Đề kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học + Lịch sử + Địa lý Lớp 4 - Năm 2017-2018 - Trường TH Gia Thụy (Có đáp án)

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu

Câu 1/. Nguyên nhân gây ra bệnh béo phì?( 0.5 điểm)

a. Ăn nhiều rau, quả

b. Ăn quá nhiều c. Ít hoạt động thể dục thể thao.

d. Ý b và c đúng

Câu 2/. Bệnh béo phì có tác hại gì? (0.5 điểm)

a. Có nguy cơ mắc bệnh tim mạch, huyết áp cao

c. Có nguy cơ mắc bệnh về tiểu đường b. Giảm hiệu suất lao động

d. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 3/. Không khí có ở đâu? (0.5 điểm)

a. Ở xung quanh mọi vật.

b. Trong những chỗ rỗng của mọi vật.

c. Có khắp nơi, xung quanh mọi vật và trong những chỗ rỗng của mọi vật.

d. Chỉ có ở những chỗ rỗng.

Câu 4/. Tính chất nào dưới đây không phải của không khí? (0.5 điểm)

a. Không màu, không mùi, không vị.

b. Hòa tan một số chất.

c. Không có hình dạng nhất định.

d. Có thể bị nén lại và có thể giãn ra.

 

doc7 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 248 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học + Lịch sử + Địa lý Lớp 4 - Năm 2017-2018 - Trường TH Gia Thụy (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THỤY Họ và tên:.. Lớp: 4 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2017- 2018 MÔN KHOA HỌC- LỚP 4 Thời gian làm bài : 40 phút Thứ .ngàytháng 12 năm 2017 Điểm Nhận xét cña gi¸o viªn ............................................................................. ............................................................................. GV chấm Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu Câu 1/. Nguyên nhân gây ra bệnh béo phì?( 0.5 điểm) a. Ăn nhiều rau, quả Ăn quá nhiều c. Ít hoạt động thể dục thể thao. d. Ý b và c đúng Câu 2/. Bệnh béo phì có tác hại gì? (0.5 điểm) a. Có nguy cơ mắc bệnh tim mạch, huyết áp cao Có nguy cơ mắc bệnh về tiểu đường b. Giảm hiệu suất lao động d. Tất cả các ý trên đều đúng Câu 3/. Không khí có ở đâu? (0.5 điểm) a. Ở xung quanh mọi vật. b. Trong những chỗ rỗng của mọi vật. c. Có khắp nơi, xung quanh mọi vật và trong những chỗ rỗng của mọi vật. d. Chỉ có ở những chỗ rỗng. Câu 4/. Tính chất nào dưới đây không phải của không khí? (0.5 điểm) Không màu, không mùi, không vị. Hòa tan một số chất. Không có hình dạng nhất định. Có thể bị nén lại và có thể giãn ra. Câu 5/. Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì? (0.5 điểm) a. Khí quyển b. Thủy quyển c. Không gian d. Sinh quyển Câu 6/. Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm là do: (0.5 điểm) a. Sử dụng quá nhiều phân hóa học, thuốc trừ sâu b. Vỡ ông nước, vỡ ống dẫn dầu c. Phân, rác, nước thải khong được xử lí đúng. d. Khói bụi và khí thải từ xe cộ, nhà máy e. Tất cả các ý trên. Câu 7/. Viết vào chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai trước những câu sau (1,5 điểm) a. Thịt, cá, tôm, cua, các loại quả là thức ăn giàu chất đạm. b. Nên tập bơi cùng người biết bơi và có các phương tiện cứu hộ. c. Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu không làm ảnh hưởng đến nguồn nước. d. Các loại bệnh dịch: tả, mắt hột, viêm gan có thể phát triển và lan truyền do nguồn nước bị ô nhiễm. e. Chúng ta không nên chỉ ăn thức ăn có chất đạm. f. Những thức ăn có nhiều vi ta min và chất khoáng chỉ có nguồn gốc động vật. Câu 8/. Nối ô chữ ( hiện tượng/ ứng dụng) ở cột A với ô chữ ( tính chất của không khí) ở cột B cho phù hợp : (2 điểm) A. Hiện tượng/ ứng dụng B. Tính chất của không khí 1. Mắt ta không thể nhìn thấy không khí. a. Không mùi 2. Ta có thể vặn quả bóng bay làm cho nó biến dạng. b. Có thể bị nén lại, giãn nở 3. Dùng mũi ngửi ta không thể phát hiện sự có mặt của không khí c. Trong suốt 4. Úp một cái cốc (miệng ở dưới) thẳng xuống nước, ta thấy có nước dâng vào cốc. d. Không có hình dạng nhất định. Câu 9/. Một bạn trong lớp em có nguy cơ bị bệnh béo phì. Em sẽ khuyên bạn cần làm gì để phòng bệnh béo phì ?(1,5 điểm) Câu 10/. Để phòng tránh tai nạn đuối nước em cần phải làm gì ?(2 điểm) Phụ huynh học sinh kí và ghi rõ họ tên TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THỤY GỢI Ý CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN KHOA HỌC LỚP 4 Năm học 2017- 2018 Câu Nội dung Điểm 1 Chon đáp án d 0.5 2 Chọn đáp án d 0.5 3 Chọn đáp án c 0.5 4 Chọn đáp án b 0.5 5 Chọn đáp án a 0.5 6 Chọn đáp án e 0.5 7 Đúng mỗi ý cho 0.25 điểm Các ý đúng: b, d, e Các ý sai: a, c, f 1.5 8 Nối đúng mỗi ý cho 0.5 đ 1-c; 2- d; 3- a; 4- b 2 đ 9 Nêu được đúng mỗi ý sau cho 0.5 đ - Ăn uống hợp lí, rèn thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ - Vận động cơ thể, tập luyện thể dục thể thao đều đặn. 1.5 10 Nêu được mỗi việc làm đúng của bản thân để phòng tránh tai nạn đuối nước 0.5 điểm. Ví dụ : - Tham gia lớp tập bơi, tuân thủ các quy định của bể bơi - Không chơi gần ao hồ, sông, suối..., - Không đùa nghịch khi ngồi trên thuyền - Không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy. 2 Tổng 10 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THỤY Họ tên : Lớp 4 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2017 -2018 MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ LỚP 4 Thời gian: 40 phút Thứ ................. ngày...... tháng 12 năm 2017 Điểm Nhận xét của giáo viên GV chấm PHẦN LỊCH SỬ ( 5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời dúng hoặc thực hiện theo yêu cầu: Câu 1/. (0,5 điểm) Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất diễn ra vào năm nào? a. Năm 1010 b. Năm 1068 c. Năm 981 d. Năm 938 Câu 2/. (1 điểm ) Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? a. Theo cửa sông Hồng b. Theo đường bộ từ Cao Bằng c. Theo đường bộ từ Lạng Sơn d. Theo cửa sông Bạch Đằng Câu 3/. (1điểm) Điền các địa danh lịch sử vào sơ đồ sau thể hiện đường tiến quân của nghĩa quân Hai Bà Trưng . Câu 4/. (0.5đ) Chùa thời Lý được sử dụng vào việc: Là nơi tu hành của các nhà sư, nơi tổ chức lễ bái của đạo Phật và là trung tâm văn hoá của các làng xã. Là nơi ở của các nhà sư được giữ địa vị quan trọng trong triều đình. Là nơi tổ chức các hoạt động văn nghệ của làng xã. Là nơi tổ chức các cuộc họp của những người đúng đầu làng xã. Câu 5/. (1 điểm)Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất. Câu 6/. (1 điểm ) Em hãy kể tên một số ngôi chùa nổi tiếng ở nước ta được xây dựng dưới thời Lý và giới thiệu ngắn gọn về một ngôi chùa trong số đó. PHẦN ĐỊA LÍ ( 5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu. Câu 1/. (0,5 điểm) Nghề chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn là gì? a. Khai thác khoáng sản c. Nghề nông b. Nghề khai thác lâm sản d. Nghề thủ công truyền thống Câu 2/. (0,5 điểm) Thành phố Đà Lạt có khí hậu như thế nào? a. Hai mùa rõ rệt: Mùa đông và mùa hè b. Quanh năm giá rét c. Nắng nóng kéo dài d. Trong lành và mát mẻ quanh năm Câu 3/ (1 điểm) Điền vào chỗ trống các từ dưới đây sao cho thích hợp ( tươi đẹp, hiền hòa, trong lành, mát mẻ, phong cảnh, biệt thự, sân gôn, công trình, nghỉ mát và du lịch, khách sạn) Nhờ có không khí (1)................. và (2) ..............., thiên nhiên (2)........................ nên Đà Lạt đã là thành phố(3)............................ từ lâu. Nhiều (4)................................ phục vụ cho việc nghỉ ngơi và du lịch đã được xây dựng như: (5)................................, (6)..............................., (7)...................................... với nhiều kiến trúc khác nhau. Câu 4/.(1 điểm ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trước những nhận xét sau. a. Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chưa lâu. b. Đình làng là nơi diễn ra những hoạt động chung của dân làng c. Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm các nghề thủ công như: dệt, may, đan lát, thêu, rèn, đúc... d. A-pa-tit là loại khoáng sản được khai thác nhiều nhất ở Hoàng Liên Sơn. Câu 5/. (1điểm). Em hãy nêu đặc điểm của làng Việt cổ. Câu 6. (1 điểm ) Nêu một số hiểu biết của mình về Festival hoa Đà Lạt Chữ kí của CMHS TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THỤY GỢI Ý CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN LS- ĐỊA LÍ LỚP 4 Năm học 2017- 2018 Câu Nội dung Điểm Phần Lịch sử: 5 điểm 1 Chọn đáp án c 0.5 2 Chọn đáp án c,d 0.5 3 Chọn đáp án: hát Môn- Mê Linh- Cổ Loa- Luy Lâu 1 4 Chọn đáp án a 0.5 5 HS trả lời các ý sau: + Giữ vững được nền độc lập + Đem lại cho nhân dân ta niềm tự hào, lòng tin ở sức mạnh dân tộc 1 6 Hs kể tên được 2 ngôi chùa tiêu biểu trở lên cho 0.5 điểm. Giới thiệu đúng nét tiêu biểu về kiến trúc độc đáo của ngôi chùa đó cho 1 điểm. 1.5 Phần địa lí 1 Chọn ý c 0.5 đ 2 Chọn ý d 0.5 đ 3 Điền đúng 2 từ cho 0.25 điểm, sai 1 từ trừ 0.25 điểm 1 4 Đúng mỗi ý cho 0.25 điểm : a- S ; b- Đ ; c- Đ ; d- Đ 1 5 Đặc điểm của làng Việt cổ : Có lũy tre xanh bao bọc, mỗi làng có một ngôi đình thờ thành hoàng làng. Đình là nơi diễn ra các hoạt động chung của dân làng. Một số làng có đền, chùa, miếu... ( thiếu một trong các ý trên trừ 0.25 điểm) 1 6 HS nêu được ý 1+ 2 cho 0.5 điểm, nêu được ý 3 cho 0.5 điểm ( GV linh hoạt lựa chọn ý diễn đạt của HS cho điểm). - Được tổ chức 2 năm 1 lần vào tháng 12 - Là dịp để thành phố trưng bày triển lãm các loại rau, hoa, cây cảnh của địa phương cũng như từ nhiều vùng trong cả nước và một số quốc gia khác nhằm thu hút khách du lịch. - Là lễ hội nhằm tôn vinh giá trị của hoa và nghề trồng hoa, quảng bá về hình ảnh vẻ đẹp của thành phố và văn hóa con người Đà Lạt 1

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_lich_su_dia_ly_lop_4.doc