Đề kiểm tra 1 tiết (học kì I ) môn Lịch sử 6 - Năm học 2009-2010

I/TRẮC NGHIỆM:(3 đ)

Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước câu trả lời đúng

Câu 1: (0,5đ) Dựa vào đâu để con người biết và dựng lại lịch sử ?

A,Tư liệu truyền miệng C,Tư liệu chử viết

B,Tư liệu hiện vật D,phương án A,B,C,là đúng

Câu 2(0,5đ ) Các quốc gia cổ đại phương Đông xuất hiện từ

 A - Cuối thiên niên kỉ II đến đầu thiên niên kỉ thứ I TCN .

 B - Cuối thiên niên kỉ III đến đầu thiên niên kỉ thứ II TCN .

 C - Cuối thiên niên kỉ IV đến đầu thiên niên kỉ thứ III TCN .

 D - Cuối thiên niên kỉ V đến đầu thiên niên kỉ thứ IV TCN

 

doc3 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 05/11/2022 | Lượt xem: 186 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết (học kì I ) môn Lịch sử 6 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10- TIẾT10 Ngày soạn: 25-10 2010 Ngày dạy : 26-10-2010 KIỂM TRA 1 TIẾT I/ Mục tiêu: Qua tiết kiểm tra cần đạt : -Kiểm tra việc nắm kiến thức cơ bản, trọng tâm của hs qua các bài đã học,phần lịch sử thế giới và 2 bài đầu của phần lịch sử VN -Từ kết quả bài kiểm tra của hs,GV có thể đưa ra phương pháp cụ thể phù hợp với từng lớp trong quá trình dạy học -Giáo dục tinh thần tích cực, ý thức độc lập trong làm bài kiểm tra -Rèn luyện kỉ năng làm bài tập. II, Nội dung : - Bài 1, 4, 5, 6, 9 III/ Chuẩn bị của GV-HS : Gv: đề, đáp án ma trận ,thang điểm . Hs: Ôn lại các bài đã học IV, Ma trận MỨC ĐỘ NỘI DUNG Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Bài 1: Sơ lược về môn lịch sử C1: 0,5 đ 0,5đ Bài 4-5 các quốc gia cổ đại Phương Đông-Tây C 2: O,5đ C3: 1đ C4:0,5đ C6:2đ 4đ Bài 6 :Văn hoá cổ đại C5: 0,5đ 0,5đ Bài 9 :đời sống người nguyên thuỷ trên đất nước ta. C5:4đ C5:1đ 5đ TỔNG CỘNG 5,5 điểm 2,5 điểm 2 điểm 10 đ V / Các hoạt động trong giờ kiểm tra : 1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình lớp: tổng số, vắng- lí do 2. Gv nhắc nhở hs trước khi làm bài tập: đọc đề kĩ, không sử dụng tài liệu 3. Phát đề kiểm tra cho hs 4. Gv đọc lại đề cho hs soát lại trước khi làm bài 5. Hs làm bài kiểm tra 6. Thu bài, nhận xét giờ kiểm bài,dặn dò Họ và tên :........................................ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (HỌC KÌ I ) Lớp:.6............. Môn lịch sử 6 : NH 2009-2010 I/TRẮC NGHIỆM:(3 đ) Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước câu trả lời đúng Câu 1: (0,5đ) Dựa vào đâu để con người biết và dựng lại lịch sử ? A,Tư liệu truyền miệng C,Tư liệu chử viết B,Tư liệu hiện vật D,phương án A,B,C,là đúng Câu 2(0,5đ ) Các quốc gia cổ đại phương Đông xuất hiện từ A - Cuối thiên niên kỉ II đến đầu thiên niên kỉ thứ I TCN . B - Cuối thiên niên kỉ III đến đầu thiên niên kỉ thứ II TCN . C - Cuối thiên niên kỉ IV đến đầu thiên niên kỉ thứ III TCN . D - Cuối thiên niên kỉ V đến đầu thiên niên kỉ thứ IV TCN . Câu 3(1đ) Hãy nối nôi dung ở cột A với cột B cho phù hợp . CỘT A CỘT B A- Hình thành trên các bán đảo Ban Căng và Ita li a B – Hình thành ở lưu vực các dòng sông lớn C – Có nền kinh tế chính là nông nghiệp D – Có nền kinh tế chính là thủ công nghiệp E - Nhà nước theo thể chế Quân chủ chuyên chế 1, các quốc gia cổ đại Phương Đông 2, các quốc gia cổ đại Phương Tây 1.; 2.. Câu 4 (0,5đ) : Trong xã hội cổ đại, “ những công cụ biết nói ” là tên gọi của tầng lớp A -Chủ nô . ; C – Qúy tộc . B – Nô lệ . ; D- Nông dân . Câu 5 (0,5đ) : Chử tượng hình là chử viết đầu tiên của người . A, Ai Cập cổ đại . ; B, Lưỡng Hà cổ đại . C, Trung Quốc cổ đại . ; D, Ân Độ cổ đại . II/ TỰ LUẬN: (7đ) Câu 5: (5đ) Trình bày những điểm mới trong đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy thời Hòa Bình-Bắc Sơn-Hạ Long ? Theo Em hiểu thế nào là chế độ thị tộc mẫu hệ ? Câu 6 (2đ): Lập bảng thống kê các giai cấp , tầng lớp trong xã hội cổ đại Phương Đông và Phương Tây ? Bài làm ĐÁP ÁN: Trắc nghiệm (3đ) Câu 1: D (0,5 điểm ) Câu2 : C (0,5 điểm ) Câu 3: 1-B,C , E ; 2- A, D ( 1 điểm) Câu 4 : (0,5 điểm) -B Câu 5 : ( 0,5đ) - A Tự luận (7đ): Câu5: (5đ) Điểm mới trong đời sống vật chất: (2đ) -Họ không ngừng cải tiến công cụ lao động,công cụ đa dạng,phông phú, được chế tác tinh xảo hơn,họ biết mài đá .... -Biết trồng trọt,chăn nuôi...nâng cao đời sống -ở trong các hang động,mái đá,biết làm lều Đời sống tinh thần (2đ) Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình, Bắc Sơn biết làm đẹp cho mình " chú ý đến đời sống tinh thần và ngày càng được nâng cao. Đời sống tinh thần phong phú: làm đồ trang sức, có tục chôn người chết. *Thị tộc mẫu hệ : (1đ) Là chế độ của những người cùng huyết thống , sống chưng với nhau và tôn vinh người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ . Những người cùng huyết thống sống chung với nhau,gọi là chế độ thị tộc mẫu hệ Câu 6 : ( 2đ ) Các quốc gia cổ đại Phương Đông Các quốc gia cổ đại Phương Tây 3 tầng lớp : - Qúy tộc, quan lại -Nông dân công xã - Nô lệ 2 giai cấp : -Chủ Nô - Nô Lệ

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_i_mon_lich_su_6_nam_hoc_2009_2010.doc
Giáo án liên quan