Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang đáy lớn là AD
a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD)
b) Gọi M, N và P lần lượt là trung điểm của AB, SA và SD. Chứng minh rằng: NP// (SBC)
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 415 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề & đáp án Kiểm tra chất lượng học kỳ I môn thi: Toán lớp 11 - Đề số 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013
Môn thi: TOÁN - Lớp 11
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: / /2012
Đơn vị ra đề: THPT TRƯỜNG XUÂN
I. Phần chung dành cho tất cả học sinh: (8 điểm)
Câu 1 : (3 điểm )
1) Tìm tập xác định của hàm số
2) Giải phương trình lượng giác sau: a)
b)
Câu 2 : (2 điểm)
1) Viết khai triển theo công thức nhị thức Niu-tơn:
2) Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất 2 lần. Tính xác suất để lần gieo thứ 2 xuất hiện mặt sấp.
Câu 3 : (1 điểm)
Trong mặt phẳng Oxy cho điểm, . Tìm tọa độ ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến .
Câu 4 : (2 điểm)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang đáy lớn là AD
a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD)
b) Gọi M, N và P lần lượt là trung điểm của AB, SA và SD. Chứng minh rằng: NP// (SBC)
II. Phần tự chọn: (2 điểm)
Học sinh chọn 1 trong 2 phần sau:.
Phần 1: Theo chương trình chuẩn:
Câu 5a : (1 điểm)
Một cấp số cộng có số hạng thứ nhất là 5, công sai là 3. Tính tổng của 16 số hạng đầu?
Câu 6a : (1 điểm)
Cho tập hợp . Từ các phần tử của tập hợp A có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên lẻ gồm ba chữ số khác nhau ?
Phần 2: Theo chương trình nâng cao:
Câu 5b : (1 điểm)
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 1 – sinxcosx.
Câu 6b : (1 điểm)
Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số đôi một khác nhau và không chia hết cho 10.
----HẾT----
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT
Đơn vị ra đề: THPT TRƯỜNG XUÂN
Câu
Nội dung yêu cầu
Điểm
Câu 1
(3,0 đ)
1) Hàm số xác định khi chỉ khi
Vậy
0.5
0.5
2a)
0.25
0.25
0.25
0.25
2b)
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 2
(2,0 đ)
1) =
0.5
0.5
Gọi A là biến cố đang xét, ta có
( lần1 xuất hiện mặt S hoặc N; lần2 mặt S)
0.25
0.5
0.25
Câu 3
(1,0 đ)
Gọi là ảnh của điểm M(x; y) qua phép tịnh tiến
Theo BTTĐ, ta có:
Vậy
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 4
(2,0 đ)
a) + (SAB) và (SCD) có điểm chung thứ nhất là S
+ Kéo dài AB và CD cắt nhau tại E ta có E là điểm chung thứ hai của 2 mp trên.
Vậy giao tuyến cần tìm là đường thẳng SE.
b)(1đ)
Ta có NP//AD
mà AD//BC nên NP//BC (2)
Mà BC (SBC)
Do đó NP//(SBC)
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 5a
(1 điểm)
0.5
0.5
Câu 6a
(1 điểm)
Gọi là số tự nhiên cần lập.
Chọn c có 3
Chọn a có 4
Chọn b có 4 cách
Vậy có thể lập được 3.4.4 = 48 (số)
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 5b
(1 điểm)
y = 1 – sinxcosx
Ta có:
Vậy GTLN là ; GTNN là
+ Hs đạt GTLN khi
+ Hs đạt GTNN khi
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 6b
(1 điểm)
Gọi là số cần lập
Chọn d có 7 cách
Chọn a có 6 cách
Chọn b có 6 cách
Chọn c có 5 cách
Vậy có thể lập 7.6.6.5= 1260 ( số )
0.25
0.25
0.25
0.25
File đính kèm:
- 33 TOAN 11 DE HK1 2013 DONG THAP.doc