Đề cương ôn tập Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề cương ôn tập Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên HS: NỘI DUNG HỌC TẬP KHỐI 4 TUẦN 1
Lớp: 4/ . Năm học: 2021 – 2022
Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2021
Môn: Tập đọc
DẾ MỀN BÊN VỰC KẺ YẾU
(SGK – TRANG 4, 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,... Đọc
rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được
một đoạn trong bài.
Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
II. ĐỌC BÀI VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt.
2. Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?
3. Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? 4. Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích. Cho biết vì sao em thích. Môn: Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
(SGK – TRANG 3, 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Đọc, viết được các số đến 100 000
Biết phân tích cấu tạo số
II. LÀM BÀI TẬP
1. a) Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số :
0 10 000 ... 30 000 ... ... ...
9171 = ........................................................................................................
3082 = ......................................................................................................... Môn: Chính Tả
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
(SGK – TRANG 5, 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nghe, viết và trình bày đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm đúng bài tập bài tập 2b
II. VIẾT CHÍNH TẢ III. LÀM BÀI TẬP
(1) Điền vào chỗ trống:
a) l / hoặc n
Không thể ....ẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác. Chị có một thân hình ...ở nang rất
cân đối. Hai cánh tay béo ...ẳn, chắc ....ịch. Đôi ....ông mày không tỉa bao giờ, mọc . ..oà
xoà tự nhiên, ....àm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi.
b) an hoặc ang :
- Mấy chú ng... con d... hàng ng.... lạch bạch đi kiếm mồi.
- Lá bàng đang đỏ ngọn cây,
Sếu gi.......m....... lạnh đang bay ng.......... trời.
(2) Giải câu đố:
a) Tên một vật chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n :
Muốn tìm nam, bắc, đông, tây
Nhìn mặt tôi, sẽ biết ngay hướng nào ?
Là cái................
b) Tên một loài hoa chứa tiếng có vần an hoặc ang:
Hoa gì trắng xoá núi đồi
Bản làng thêm đẹp khi trời vào xuân?
Là hoa.............. Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2021
Môn: Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
(SGK – TRANG 4, 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến 5 chữ số; nhân chia các số đến 5
chữ số với số có một chữ số.
Biết so sánh, xếp thứ tự các số đến 100 000.
II. LÀM BÀI TẬP
Bài 1 (Trang 4 SGK Toán lớp 4)
Tính nhẩm:
7000 + 2000 =
9000 – 3000 =
8000 : 2 =
3000 × 2 =
Bài 2 (trang 4 SGK Toán lớp 4)
Đặt tính rồi tính: (4 bài)
4637 + 8245 7035 – 2316 325 × 3 25968 : 3
Bài 3 (trang 4 SGK Toán lớp 4)
4327 ... 3742 28676 ... 28676
5870 ... 5890 97321 ... 97400
Bài 4 (trang 4 SGK Toán lớp 4)
b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
82 697 ; 62 978 ; 92 678 ; 79 862. Môn: Luyện từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
(SGK – TRANG 4, 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – Nội dung ghi nhớ
Điền các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu.
II. ĐỌC BÀI VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. Câu tục ngữ dưới đây gồm bao nhiêu tiếng?
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn..
2. Đánh vần tiếng bầu.
3. Phân tích cấu tạo tiếng bầu.
4. Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng bầu?
5. Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu?
6. Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy phần?
7. Bộ phận nào bắt buộc phải có trong tiếng, bộ phận nào có thế khuyết?
1.Câu tục ngữ có 14 tiếng
2. B-âu-bâu-huyền-bầu
3. Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu, thanh: huyền
4. Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn
5. Tiếng: ơi
Đọc phần ghi nhớ để trả lời câu 6 và câu 7
III. BÀI TẬP
Bài 1: Phân tích các bộ phận của tiếng.....
Tiếng Âm Vần Thanh
đầu
Nhiễu Nh iêu Ngã
điều ... ... ... phủ ... ... ...
lấy ... ... ...
giá ... ... ...
gương ... ... ...
người ... ... ...
trong ... ... ...
một ... ... ...
nước
... ... ...
phải
... ... ...
thương
... ... ...
nhau
... ... ...
cùng
... ... ...
Bài 2: Giảỉ câu đố sau:
Để nguyên lấp lánh trên trời
Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày
Là chữ: RÈN CHỮ VIẾT
MẸ ỐM (viết 1 khổ thơ mà em thích)
(SGK – Trang 9)
Thứ tư, ngày 29 tháng 9 năm 2021
Môn: Tập đọc
MẸ ỐM
(SGK TRANG 9, 10)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng tình
cảm, nhẹ nhàng. Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của
bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong
bài).
II. ĐỌC BÀI VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
Bạn nhỏ trong bài chính là nhà thơ Trần Đăng Khoa còn nhỏ.
2. Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì:
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều khép lại trên đầu bấy nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
Truyện Kiều: truyện thơ nổi tiếng của nhà thi hào nổi tiếng Nguyễn Du kể về
thân phận một người con gái là Thuý Kiều
3. Em hiểu thế nào là: lặn trong đời mẹ?
4. Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hện như thế
nào ? 5. Những việc làm đó cho em biết điều gì?
6. Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với
mẹ?
7. Bạn nhỏ mong mẹ thế nào?
8. Bạn nhỏ đã làm gì để mẹ vui?
9. Bạn thấy mẹ có ý nghĩa như thế nào đối với mình?
10. Qua bài thơ trên muốn nói với chúng ta điều gì?
GỢI Ý TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
1. Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ bị ốm. Mọi người rất quan tâm lo lắng cho mẹ,
nhất là bạn nhỏ.
2. Những câu thơ trên muốn nói rằng: mẹ chú Khoa ốm nên lá trầu để khô không ăn
được. Truyện Kiều khép lại vì mẹ mệt không đọc được, ruộng vườn không ai cuốc cày
sớm trưa.
3. Lặn trong đời mẹ: những vát vả nơi ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ,
bây giờ đã làm mẹ ốm.
4. Mọi người đến thăm hỏi, người cho trứng, người cho cam, anh y sĩ mang thuốc vào
tiêm cho mẹ
5. Những việc làm đó cho biết tình làng nghĩa xóm thật sâu nặng, đậm đà, đầy lòng
nhân ái.
6. Chi tiết:
Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.
Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả từ những ngày xưa. Những vất vả đó còn in hằn
trên khuôn mặt, dáng người của mẹ.
7. Bạn nhỏ mong mẹ khoẻ dần dần.
8. Bạn không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui:
Mẹ vui con có quản gì
Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca
9. Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước tháng ngày
của con Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc, lòng hiếu thảo của người con đối
với mẹ.
Môn Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
(SGK – TRANG 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến 5 chữ số; nhân (chia)
các số đến 5 chữ số cho số có 1 chữ số.
Tính giá trị của biểu thức,
II. LÀM BÀI TẬP Tập làm văn
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?
(SGK TRANG 10, 11)
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân
vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III).
II. Tìm hiểu bài
Bài 2. HS đọc bài văn “Hồ Ba Bể” SGK trang 11
1. Bài văn có nhân vật không?
2. Bài văn có kể những sự việc xảy ra đối với nhân vật không?
Bài 3. Thế nào là văn kể chuyện? (Đọc và viết phần ghi nhớ) III. Bài tập
Bài tập 1
- HS đọc đề bài
+ Xác định các nhân vật trong chuyện?
+HD kể: Truyện cần nói sự giúp đỡ của em đối với người phụ nữ, khi kể xưng tôi hoặc
em.
Bài tập 2
1. Nêu những nhân vật trong câu chuyện của em?
- Viết tóm tắt nội dung câu chuyện
- Tập kể câu chuyện.
2. Nêu ý nghĩa của chuyện RÈN CHỮ VIẾT
HỒ BA BỂ (SGK – Trang 11) Thứ năm, ngày 30 tháng 9 năm 2021
Môn: Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ SỐ
(SGK TRANG 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ.
Biết tính giá trị biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
II. NỘI DUNG BÀI
1. Kiến thức:
3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ.
Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ:
+ Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
(3 + a = 3 + 1 = 4)
Khi đó ta nói 4 là giá trị của biểu thức
2. Áp dụng:
Tính giá trị của biểu thức 3 + a,
Nếu a = 2
Nếu a = 3
Nếu a = 4
III. BÀI TẬP a)
b)
c) Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
(SGK TRANG 12)
I. Yêu cầu cần đạt
- Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng
mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
- nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4) ; giải được câu đố
ở (BT 5).
II. Bài tập
Bài 1: Phân tích cấu tạo tiếng....
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
Làm bài vào bảng sau:
Tiếng Âm đầu Vần Thanh
Khôn Kh ôn Ngang
ngoan ......... ......... .........
đối .......... ......... .........
đáp ......... ......... .........
người .......... .......... ..........
.........
ngoài ......... .........
..........
Gà .......... ..........
.........
.........
cùng .........
..........
..........
một .......... .........
.........
mẹ ......... ..........
..........
.........
chớ .......... .........
..........
hoài ......... ..........
.......... đá .......... ..........
nhau ..........
Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên
ngoài – hoài (vần giống nhau là ..........)
Bài 3: Ghi lại những cặp tiếng bắt vần với nhau .So sánh các cặp tiếng ấy....
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
- Các cặp tiếng bắt vần với nhau: .................................................................................
- Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: .....................................................................
- Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: ..............................................................
Bài 4: Vậy thế nào là tiếng bắt vần với nhau?
Bài 5. Giải câu đố
Bớt đầu thì bé nhất nhà
Đầu đuôi bỏ hết hóa ra béo tròn
Để nguyên mình lại thon thon
Cùng cậu trò nhỏ lon ton tới trường. (Là chữ ......... )
RÈN CHỮ VIẾT
BA ANH EM (từ đầu ..... đến bên cửa sổ)
(SGK – Trang 13) Thứ sáu, ngày 1 tháng 10 năm 2021
Môn: Toán
LUYỆN TẬP
(SGK TRANG 7)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Biết tính giá trị biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
II. BÀI TẬP
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2021_2022.doc



