a. Trang tính: gồm ô tính, hàng, cột, ô tính, tên trang tính
- Tên cột: được đánh thứ tự từ trái qua phải bằng các chữ in hoa bắt đầu từ A,B,C.
+ Chọn 1 cột bằng cách vào tên cột đó.
+ Chọn nhiều cột bằng cách kéo thả chuột qua tên cột
- Tên hàng: được đánh thứ tự từ trên xuống dưới bằng các số bắt đầu từ 1,2,3
+ Chọn 1 hàng bằng cách vào tên hàng đó.
+ Chọn nhiều hàng bằng cách kéo thả chuột qua tên hàng
- Ô tính là vùng giao giữa cột và hàng.
Chọn ô tính bằng cách ô tính
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 279 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì II môn Tin học Lớp 7 - Trường THCS Thị trấn Phong Thổ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TIN HỌC 7
1. Các thành phần chính trên bảng tính
Tên dải lệnh công thức và dữ liệu
Thanh công thức
Trang tính
Tên trang tính
Ô tính
Tên hàng
Tên cột
dải lệnh Home
Tên dải lệnh
a. Trang tính: gồm ô tính, hàng, cột, ô tính, tên trang tính
- Tên cột: được đánh thứ tự từ trái qua phải bằng các chữ in hoa bắt đầu từ A,B,C.
+ Chọn 1 cột bằng cách à vào tên cột đó.
+ Chọn nhiều cột bằng cách kéo thả chuột qua tên cột
- Tên hàng: được đánh thứ tự từ trên xuống dưới bằng các số bắt đầu từ 1,2,3
+ Chọn 1 hàng bằng cách à vào tên hàng đó.
+ Chọn nhiều hàng bằng cách kéo thả chuột qua tên hàng
- Ô tính là vùng giao giữa cột và hàng.
Chọn ô tính bằng cách à ô tính
* Địa chỉ ô tính là cặp: tên cột tên hàng
VD: D7 (cột D hàng 7); E100 (Cột E hàng 100)
b. Thanh công thức: là thành phần đặc trưng của chương trình bảng tính. Để hiển thị nội dung trong ô và nhập dữ liệu.
c. Dải lệnh Formulas (công thức) và Data (dữ liệu)
d. Khối: gồm các ô liên tiếp tạo thành hình chữ nhật, khối có thể là 1 ô, hàng, cột, vùng giao giữa hàng và cột.
Địa chỉ khối
Địa chỉ ô đầu tiên : địa chỉ ô cuối cùng
VD:
A7:C10 (Khối gồm các ô A7, A8, A9, A10, B7, B8, B9, B10, C7, C8, C9, C10)
+ Chọn khối bằng cách kéo thả chuột từ ô góc của khối đến ô góc đối diện. ô đầu tiên được chọn là ô được kích hoạt.
e. Hộp tên: ô bên trái thanh công thức, hiển thị địa chỉ ô tính được chọn, di chuyển nhanh đến 1 ô tính nào đó.
2. Nhập công thức vào ô tính
B1: Chọn ô tính
B2: Gõ dấu “=”
B3: nhập công thức
B4: Nhấn phím Enter.
* Bảng kí hiệu các phép toán trong Excel
Phép toán
Kí hiệu toán học
Excel
Ví dụ
Cộng
+
+
= 15 + 7 8
Trừ
-
-
= 20 – 3 8
Nhân
x hoặc . hoặc ab
*
= 7 * 4 8
Chia
a : b hoặc
/
= 9/2 8
Phần trăm
%
%
=7 * 20% 8
Lũy thừa
ab
a ^ b
= 5^2 8
Phép và
( ); [ ]; { }
( )
= ((12 + 8)*(2^3-7))/(3-15) 8
3. Sử dụng hàm trong chương trình bảng tính
Hàm là công thức được định nghĩa sẵn trong chương trình bảng tính.
à Hàm nhập giống công thức
a. Hàm tính tổng Sum
=sum(a,b,c,)
Trong đó:
- Tên hàm không phân biệt chữ hoa, chữ thường.
- a,b,c là các biến của hàm.
- a,b,c có thể là số, là địa chỉ ô (A7, D10), là địa chỉ khối (C3:C8)
VD:
=sum(7,9,15,-10) 8 tương đương công thức = 7 + 9 + 15 + (-10) 8 KQ: 21
=Sum(C7,D9,E15) 8 tương đương công thức = C7 + D9 + E15 8
=SUM(E4:E8) 8 tương đương công thức = E4 + E5 + E6 + E7 + E8 8
b. Hàm tính trung bình cộng Average
=average(a,b,c,)
Trong đó:
- Tên hàm không phân biệt chữ hoa, chữ thường.
- a,b,c là các biến của hàm.
- a,b,c có thể là số, là địa chỉ ô (A7, D10), là địa chỉ khối (C3:C8)
VD:
=average(7,9,15,-10) 8 tương đương công thức = (7 + 9 + 15 + (-10))/4 8 KQ: 5,25
=Average(C7,D9,E15) 8 tương đương công thức = (C7 + D9 + E15)/3 8
=AVERAGE(E4:E8) 8 tương đương công thức = (E4 + E5 + E6 + E7 + E8)/5 8
c. Hàm xác định giá trị lớn nhất (Max), hàm xác định giá trị nhỏ nhất (Min)
Hàm xác định giá trị lớn nhất (Max),
Hàm xác định giá trị nhỏ nhất (Min)
=max(a,b,c,)
=max(7,9,15,-10) 8 KQ: 15
=min(a,b,c,)
=Min(7,9,15,-10) 8 KQ: -10
4. Sao chép, di chuyển dữ liệu
a. Sao chép, di chuyển dữ liệu
B1: Chọn các ô chứa dữ liệu cần sao chép (di chuyển)
B2: àR vùng bôi đen à Copy (sao chép) hoặc Cut (di chuyển)
B3: Chọn ô tính mới
B4: àR ô tính à Paste
b. Sao chép, di chuyển ô tính là công thức chứa địa chỉ ô (địa chỉ khối)
* Khi sao chép ô tính là công thức chứa địa chỉ ô, địa chỉ ô tính tự động thay đổi để giữ nguyên mối quan hệ với ô đích.
* Khi chuyển ô tính là công thức chứa địa chỉ ô, địa chỉ ô tính được giữ nguyên.
VD1: ô D7 có công thức = A4 + C9
Sao chép công thức từ ô D7 sang ô E5. Công thức tại ô E5 được xác định như sau:
D 7
=
A 4
+
C 9
E 5
=
B 2
+
D 7
+1 -2
+1 -2
+1 -2
Từ Cột D đến cột E tăng thêm 1 cột (+1). từ hàng 7 đến hàng 5 giảm 2 hàng (-2).
Quan hệ này được giữ nguyên trong công thức.
- Đi tìm ô liên quan đến ô A4. Cột A tăng thêm 1 cột đến cột B, hàng 4 giảm 2 hàng đến hàng 2. Ô liên quan đến ô A4 khi sao chép là B2.
- Đi tìm ô liên quan đến ô C9. Cột C tăng thêm 1 cột đến cột D, hàng 9 giảm 2 hàng đến hàng 7. Ô liên quan đến ô C9 khi sao chép là D7.
Vậy công thức tại ô E5 =B2 + D7
VD1: ô D7 có công thức = A4 + C9
Sao chép công thức từ ô D7 sang ô G150. Công thức tại ô G150 là = A4 + C9
Kẻ đường biên
Tô màu nền ô tính
Màu chữ (màu phông)
Kiểu chữ: đậm, nghiêng, gạch chân
Phông chữ
Cỡ chữ
Kiểu căn lề
Tăng 1 số chữ số thập phân
Giảm 1 số chữ số thập phân
Gộp ô và căn lề giữa
5. Định dạng bảng tính
Bài tập thực hành.
Sử dụng kiến thức đã học để lập và hoàn thiện các bảng tính sau:
1. Bảng kết quả học tập của em. (Tham khảo bảng 1.11 – SGK trang 17)
2. Bảng điểm lớp em. (Tham khảo bảng 1.71 – SGK trang 66)
3. Bảng thành tích Seagames 23. (Tham khảo bảng 1.73 – SGK trang 67)
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_tin_hoc_lop_7_truong_thcs_thi.doc