Câu 1: Hợp chất Na2(SO4)x có phân tử khối là 142 đvC. Giá trị của x là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2: Công thức hóa học nào sau đây đúng
A. Ba(NO3)3 B. Ba(NO3)2 C. BaNO3 D. Ba2NO3
Câu 3: Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
A. Hòa tan muối ăn vào nước được dung dịch muối.
B. Sự bay hơi của khí amoniac.
C. Mở nắp chai nước ngọt có gas thấy sủi bọt khí
D. Nung đá vôi trong lò nung thu được vôi sống và khí cacbonic.
Câu 4: Cho 48 kim loại Mg tác dụng với lưu huỳnh thu được 112 gam hợp chất magie sunfua (MgS). Khối lượng lưu huỳnh phản ứng là
A. 40g B. 32g C. 160g D. 64g
Câu 5: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ?
A. Giảm B. Tăng C. Không thay đổi D. Không thể biết
11 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ đề kiểm tra học kỳ 1 môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Việt Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN HÓA 8 TIẾT 36
NĂM HỌC : 2018-2019
Thời gian làm bài : 45 phút
Ngày kiểm tra : 06 /12/2018
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức đã học trong chương I, II, III.
- Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức của học sinh.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện khả năng tư duy, kĩ năng cân bằng PTHH, kĩ năng tính toán các bài toán hóa học.
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn
3/ Thái độ : - Giáo dục đức tính cẩn thận trong tính toán và làm bài tập hóa học, trình bày rõ ràng, mạch lạc và khoa học, tính nghiêm túc khi làm bài
4/ Năng lực:
Định hướng phát triển năng lực phân tích, tổng hợp và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học và giải quyết những vấn đề có liên quan đến thực tiễn
II. MA TRẬN ĐỀ: 50% trắc nghiệm : 50% tự luận
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ
Tổng
Nhận Biết (30%)
Thông Hiểu (40%)
Vận dụng
(25%)
Vận dụng cao (5%)
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. NGUYÊN TỬ
Xác định được hóa trị của nguyên tố trong hợp chất
Số Câu
4
1đ
4
1đ
Số điểm
2. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
Hiện tượng hóa học,định luật bảo toàn khối lượng
Lập PTHH của các phản ứng hóa học
Số Câu
8
2đ
1
2đ
9
4đ
Số điểm
Tỷ lệ
3. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Tỉ khối chất khí, cách thu khí
Tính số mol, % các nguyên tố trong hợp chất
Tính toán dựa vào các công thức chuyển đổi, lập CTHH dựa vào % các nguyên tố
Tìm công thức hóa học dựa vào tỉ lệ khối lượng
Số Câu:
4
1đ
4
1đ
1
2,5đ
1
0,5đ
10
5đ
Số điểm
Tổng câu
Tổng điểm
12
3đ
9
4đ
1
2,5đ
1
0,5đ
23
10đ
III.ĐỀ (Đính kèm)
IV. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT( Đính kèm)
TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN HÓA 8 TIẾT 36
NĂM HỌC : 2018-2019
Thời gian làm bài : 45 phút
Ngày kiểm tra : 06 /12/2018
Mã đề 01
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM( 5đ) Ghi chữ cái trước đáp án đúng vào giấy kiểm tra
Câu 1: Hợp chất Na2(SO4)x có phân tử khối là 142 đvC. Giá trị của x là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 2: Công thức hóa học nào sau đây đúng
A. Ba(NO3)3
B. Ba(NO3)2
C. BaNO3
D. Ba2NO3
Câu 3: Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
A. Hòa tan muối ăn vào nước được dung dịch muối.
B. Sự bay hơi của khí amoniac.
C. Mở nắp chai nước ngọt có gas thấy sủi bọt khí
D. Nung đá vôi trong lò nung thu được vôi sống và khí cacbonic.
Câu 4: Cho 48 kim loại Mg tác dụng với lưu huỳnh thu được 112 gam hợp chất magie sunfua (MgS). Khối lượng lưu huỳnh phản ứng là
A. 40g
B. 32g
C. 160g
D. 64g
Câu 5: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ?
A. Giảm
B. Tăng
C. Không thay đổi
D. Không thể biết
Câu 6: Công thức hóa học phù hợp với hoá trị IV của nitơ là:
A. NO.
B. N2O.
C. N2O3.
D. NO2.
Câu 7: Axit sunfuric có công thức hóa học là H2SO4. Nó có nhiều ứng dụng và được sản xuất với một sản lượng lớn hơn bất kỳ chất hóa học nào. Ứng dụng chủ yếu của axit sunfuric bao gồm sản xuất phân bón, chế biến quặng, tổng hợp hóa học, xử lý nước thải và tinh chế dầu mỏ. Thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất H2SO4 là:
A. 2,04 % H; 32,65% S; 65,31% O
B. 32,65 % H; 2,04 % S; 65,31% O
C. 2,04 % H; 65,31 % S; 32,65 % O
D. 32,65 % H; 65,31% S; 2,04 % O
Câu 8: Khí A được gọi là khí cười vì nó có tác dụng gây cười. Tuy nhiên, khi con người hít khí này có thể dẫn tới co giật, mất kiểm soát, giảm nhận thức, tầm nhìn và thính giác. Tỉ khối của khí A so với khí oxi là 1,375. Khí A là khí nào trong các khí sau?
A. CO2
B. SO2
C. NO2
D. N2O
Câu 9: Khối lượng của 3360 ml khí Cl2 (đktc) là
A. 10,65g
B. 1,65g
C. 23,52g
D. 33,60g
Câu 10: Khối lượng H2O trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 20g NaOH là:
A. 8g
B. 10g
C. 18g
D. 9g
Câu 11: Khối lượng của 0,25 mol vôi sống CaO là:
A. 10g
B. 14g
C. 5g
D. 28g
Câu 12: Muốn thu khí SO3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
A. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình
B. Đặt ngửa bình
C. Cách nào cũng được
D. Đặt úp ngược bình
Câu 13: Cho biết= 1,103. Khẳng định nào sau đây đúng
A. Khí oxi nhẹ hơn không khí 1,103 lần
B. Khí oxi nặng bằng không khí
C. Khí oxi nặng hơn không khí 1,103 lần
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 14: Thể tích của 280g khí Nitơ ở đktc là:
A. 112 lít
B. 168 lít
C. 224 lít
D. 336 lít
Câu 15: Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8g
lưu huỳnh?
A. 28,5g
B. 29g
C. 28g
D. 56g
Câu 16: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
B. Số nguyên tử trong mỗi chất
C. Số phân tử trong mỗi chất
D. Số nguyên tố tạo ra chất
Câu 17: Số mol của 4g khí sunfurơ SO3 là:
A. 0,04 mol
B. 0,05 mol
C. 0,01 mol
D. 0,02 mol
Câu 18: Hóa trị của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 là:
A. I
B. IV
C. III
D. II
Câu 19: 64g khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là:
A. 44,8 lít
B. 89,6 lít
C. 22,4 lít
D. 11,2 lít
Câu 20: Số nguyên tử Zn có trong 0,3 mol nguyên tử Zn là
A. 6.1023
B. 3.1023
C. 1,8.1023
D. 0,3.1023
PHẦN II. TỰ LUẬN:
Câu 1 (2 điểm): Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
K + O2 -----> K2O
Fe(OH)3 + HCl -----> FeCl3 + H2O
P2O5 + H2O -----> H3PO4
Ca(OH)2 + Al(NO3)3 -----> Ca(NO3)2 + Al(OH)3
Câu 2 (2,5 điểm)
a) Một hỗn hợp gồm 0,05 mol khí O2 ; 0,12.1023 phân tử N2O và 0,64 g khí SO2.
+ Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
+ Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
+ Cần phải lấy bao nhiêu gam khí Cl2 để có số phân tử gấp 2,5 lần số phân tử của hỗn hợp trên.
b) Một hợp chất X có tỉ khối đối với khí hidro là 71. Hãy xác định công thức hóa học của X
biết hợp chất có thành phần theo khối lượng là 32,39 % Na; 22,53% S, còn lại là O.
Câu 3 (0,5 điểm) Oxit của sắt gồm 2 nguyên tố là sắt và oxi. Biết tỉ lệ về khối lượng của sắt và oxi là 21:8. Xác định công thức hóa học đúng của oxit sắt.
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40;
K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag=108; Ba = 137.
TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN HÓA 8 TIẾT 36
NĂM HỌC : 2018-2019
Thời gian làm bài : 45 phút
Ngày kiểm tra : 06 /12/2018
Mã đề 02
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM( 5đ) Ghi chữ cái trước đáp án đúng vào giấy kiểm tra
Câu 1: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ?
A. Giảm
B. Không thay đổi
C. Tăng
D. Không thể biết
Câu 2: Khối lượng của 3360 ml khí Cl2 (đktc) là
A. 33,60g
B. 1,65g
C. 23,52g
D. 10,65g
Câu 3: Số nguyên tử Zn có trong 0,3 mol nguyên tử Zn là
A. 6.1023
B. 3.1023
C. 1,8.1023
D. 0,3.1023
Câu 4: Khối lượng của 0,25 mol vôi sống CaO là:
A. 10g
B. 14g
C. 28g
D. 5g
Câu 5: Muốn thu khí SO3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
A. Cách nào cũng được
B. Đặt úp ngược bình
C. Đặt ngửa bình
D. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình
Câu 6: 64g khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là:
A. 89,6 lít
B. 44,8 lít
C. 22,4 lít
D. 11,2 lít
Câu 7: Khí A được gọi là khí cười vì nó có tác dụng gây cười. Tuy nhiên, khi con người hít khí này có thể dẫn tới co giật, mất kiểm soát, giảm nhận thức, tầm nhìn và thính giác. Tỉ khối của khí A so với khí oxi là 1,375. Khí A là khí nào trong các khí sau?
A. N2O
B. SO2
C. NO2
D. CO2
Câu 8: Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8g
lưu huỳnh?
A. 29g
B. 28,5g
C. 28g
D. 56g
Câu 9: Công thức hóa học nào sau đây đúng
A. BaNO3
B. Ba2NO3
C. Ba(NO3)3
D. Ba(NO3)2
Câu 10: Hợp chất Na2(SO4)x có phân tử khối là 142 đvC. Giá trị của x là:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 11: Thể tích của 280g khí Nitơ ở đktc là:
A. 224 lít
B. 336 lít
C. 112 lít
D. 168 lít
Câu 12: Cho biết= 1,103. Khẳng định nào sau đây đúng
A. Khí oxi nhẹ hơn không khí 1,103 lần
B. Khí oxi nặng bằng không khí
C. Cả A, B, C đều sai
D. Khí oxi nặng hơn không khí 1,103 lần
Câu 13: Cho 48 kim loại Mg tác dụng với lưu huỳnh thu được 112 gam hợp chất magie sunfua (MgS). Khối lượng lưu huỳnh phản ứng là
A. 32g
B. 64g
C. 160g
D. 40g
Câu 14: Hóa trị của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 là:
A. I
B. IV
C. II
D. III
Câu 15: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
B. Số nguyên tử trong mỗi chất
C. Số phân tử trong mỗi chất
D. Số nguyên tố tạo ra chất
Câu 16: Số mol của 4g khí sunfurơ SO3 là:
A. 0,04 mol
B. 0,05 mol
C. 0,01 mol
D. 0,02 mol
Câu 17: Công thức hóa học phù hợp với hoá trị IV của nitơ là:
A. NO.
B. N2O3.
C. NO2.
D. N2O.
Câu 18: Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
A. Hòa tan muối ăn vào nước được dung dịch muối.
B. Nung đá vôi trong lò nung thu được vôi sống và khí cacbonic.
C. Mở nắp chai nước ngọt có gas thấy sủi bọt khí
D. Sự bay hơi của khí amoniac.
Câu 19: Khối lượng H2O trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 20g NaOH là:
A. 8g
B. 10g
C. 18g
D. 9g
Câu 20: Axit sunfuric có công thức hóa học là H2SO4. Nó có nhiều ứng dụng và được sản xuất với một sản lượng lớn hơn bất kỳ chất hóa học nào. Ứng dụng chủ yếu của axit sunfuric bao gồm sản xuất phân bón, chế biến quặng, tổng hợp hóa học, xử lý nước thải và tinh chế dầu mỏ. Thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất H2SO4 là:
A. 2,04 % H; 32,65% S; 65,31% O
B. 32,65 % H; 2,04 % S; 65,31% O
C. 2,04 % H; 65,31 % S; 32,65 % O
D. 32,65 % H; 65,31% S; 2,04 % O
PHẦN II. TỰ LUẬN:
Câu 1 (2 điểm): Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
K + O2 -----> K2O
Fe(OH)3 + HCl -----> FeCl3 + H2O
P2O5 + H2O -----> H3PO4
Ca(OH)2 + Al(NO3)3 -----> Ca(NO3)2 + Al(OH)3
Câu 2 (2,5 điểm)
a) Một hỗn hợp gồm 0,05 mol khí O2 ; 0,12.1023 phân tử N2O và 0,64 g khí SO2.
+ Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
+ Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
+ Cần phải lấy bao nhiêu gam khí Cl2 để có số phân tử gấp 2,5 lần số phân tử của hỗn hợp trên.
b) Một hợp chất X có tỉ khối đối với khí hidro là 71. Hãy xác định công thức hóa học của X
biết hợp chất có thành phần theo khối lượng là 32,39 % Na; 22,53% S, còn lại là O.
Câu 3 (0,5 điểm) Oxit của sắt gồm 2 nguyên tố là sắt và oxi. Biết tỉ lệ về khối lượng của sắt và oxi là 21:8. Xác định công thức hóa học đúng của oxit sắt.
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40;
K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag=108; Ba = 137.
TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN HÓA 8 TIẾT 36
NĂM HỌC : 2018-2019
Thời gian làm bài : 45 phút
Ngày kiểm tra : 06 /12/2018
Mã đề 03
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM( 5đ) Ghi chữ cái trước đáp án đúng vào giấy kiểm tra
Câu 1: Axit sunfuric có công thức hóa học là H2SO4. Nó có nhiều ứng dụng và được sản xuất với một sản lượng lớn hơn bất kỳ chất hóa học nào. Ứng dụng chủ yếu của axit sunfuric bao gồm sản xuất phân bón, chế biến quặng, tổng hợp hóa học, xử lý nước thải và tinh chế dầu mỏ. Thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất H2SO4 là:
A. 2,04 % H; 32,65% S; 65,31% O
B. 32,65 % H; 65,31% S; 2,04 % O
C. 32,65 % H; 2,04 % S; 65,31% O
D. 2,04 % H; 65,31 % S; 32,65 % O
Câu 2: Công thức hóa học nào sau đây đúng
A. Ba2NO3
B. BaNO3
C. Ba(NO3)2
D. Ba(NO3)3
Câu 3: 64g khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là:
A. 11,2 lít
B. 44,8 lít
C. 89,6 lít
D. 22,4 lít
Câu 4: Số nguyên tử Zn có trong 0,3 mol nguyên tử Zn là
A. 0,3.1023
B. 3.1023
C. 6.1023
D. 1,8.1023
Câu 5: Thể tích của 280g khí Nitơ ở đktc là:
A. 336 lít
B. 168 lít
C. 224 lít
D. 112 lít
Câu 6: Khí A được gọi là khí cười vì nó có tác dụng gây cười. Tuy nhiên, khi con người hít khí này có thể dẫn tới co giật, mất kiểm soát, giảm nhận thức, tầm nhìn và thính giác. Tỉ khối của khí A so với khí oxi là 1,375. Khí A là khí nào trong các khí sau?
A. N2O
B. SO2
C. NO2
D. CO2
Câu 7: Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8g
lưu huỳnh?
A. 29g
B. 28,5g
C. 28g
D. 56g
Câu 8: Muốn thu khí SO3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
A. Đặt ngửa bình
B. Đặt úp ngược bình
C. Cách nào cũng được
D. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình
Câu 9: Cho 48 kim loại Mg tác dụng với lưu huỳnh thu được 112 gam hợp chất magie sunfua (MgS). Khối lượng lưu huỳnh phản ứng là
A. 32g
B. 64g
C. 160g
D. 40g
Câu 10: Cho biết= 1,103. Khẳng định nào sau đây đúng
A. Khí oxi nhẹ hơn không khí 1,103 lần
B. Khí oxi nặng bằng không khí
C. Cả A, B, C đều sai
D. Khí oxi nặng hơn không khí 1,103 lần
Câu 11: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
B. Số nguyên tử trong mỗi chất
C. Số phân tử trong mỗi chất
D. Số nguyên tố tạo ra chất
Câu 12: Khối lượng của 3360 ml khí Cl2 (đktc) là
A. 10,65g
B. 33,60g
C. 23,52g
D. 1,65g
Câu 13: Hóa trị của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 là:
A. I
B. IV
C. II
D. III
Câu 14: Khối lượng của 0,25 mol vôi sống CaO là:
A. 10g
B. 5g
C. 14g
D. 28g
Câu 15: Số mol của 4g khí sunfurơ SO3 là:
A. 0,04 mol
B. 0,05 mol
C. 0,01 mol
D. 0,02 mol
Câu 16: Công thức hóa học phù hợp với hoá trị IV của nitơ là:
A. NO.
B. N2O3.
C. NO2.
D. N2O.
Câu 17: Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
A. Hòa tan muối ăn vào nước được dung dịch muối.
B. Nung đá vôi trong lò nung thu được vôi sống và khí cacbonic.
C. Mở nắp chai nước ngọt có gas thấy sủi bọt khí
D. Sự bay hơi của khí amoniac.
Câu 18: Khối lượng H2O trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 20g NaOH là:
A. 8g
B. 10g
C. 18g
D. 9g
Câu 19: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ?
A. Không thay đổi
B. Tăng
C. Giảm
D. Không thể biết
Câu 20: Hợp chất Na2(SO4)x có phân tử khối là 142 đvC. Giá trị của x là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
PHẦN II. TỰ LUẬN:
Câu 1 (2 điểm): Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
K + O2 -----> K2O
Fe(OH)3 + HCl -----> FeCl3 + H2O
P2O5 + H2O -----> H3PO4
Ca(OH)2 + Al(NO3)3 -----> Ca(NO3)2 + Al(OH)3
Câu 2 (2,5 điểm)
a) Một hỗn hợp gồm 0,05 mol khí O2 ; 0,12.1023 phân tử N2O và 0,64 g khí SO2.
+ Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
+ Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
+ Cần phải lấy bao nhiêu gam khí Cl2 để có số phân tử gấp 2,5 lần số phân tử của hỗn hợp trên.
b) Một hợp chất X có tỉ khối đối với khí hidro là 71. Hãy xác định công thức hóa học của X
biết hợp chất có thành phần theo khối lượng là 32,39 % Na; 22,53% S, còn lại là O.
Câu 3 (0,5 điểm) Oxit của sắt gồm 2 nguyên tố là sắt và oxi. Biết tỉ lệ về khối lượng của sắt và oxi là 21:8. Xác định công thức hóa học đúng của oxit sắt.
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40;
K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag=108; Ba = 137.
TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN HÓA 8 TIẾT 36
NĂM HỌC : 2018-2019
Thời gian làm bài : 45 phút
Ngày kiểm tra : 06 /12/2018
Mã đề 04
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM( 5đ) Ghi chữ cái trước đáp án đúng vào giấy kiểm tra
Câu 1: Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
A. Nung đá vôi trong lò nung thu được vôi sống và khí cacbonic.
B. Hòa tan muối ăn vào nước được dung dịch muối.
C. Mở nắp chai nước ngọt có gas thấy sủi bọt khí
D. Sự bay hơi của khí amoniac.
Câu 2: Khối lượng của 0,25 mol vôi sống CaO là:
A. 10g
B. 5g
C. 14g
D. 28g
Câu 3: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
B. Số nguyên tử trong mỗi chất
C. Số phân tử trong mỗi chất
D. Số nguyên tố tạo ra chất
Câu 4: Công thức hóa học phù hợp với hoá trị IV của nitơ là:
A. NO.
B. N2O3.
C. NO2.
D. N2O.
Câu 5: Số mol của 4g khí sunfurơ SO3 là:
A. 0,04 mol
B. 0,02 mol
C. 0,05 mol
D. 0,01 mol
Câu 6: Khối lượng H2O trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 20g NaOH là:
A. 9g
B. 10g
C. 18g
D. 8g
Câu 7: Muốn thu khí SO3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
A. Đặt ngửa bình
B. Đặt úp ngược bình
C. Cách nào cũng được
D. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình
Câu 8: Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8g
lưu huỳnh?
A. 56g
B. 28g
C. 29g
D. 28,5g
Câu 9: Cho biết= 1,103. Khẳng định nào sau đây đúng
A. Khí oxi nhẹ hơn không khí 1,103 lần
B. Khí oxi nặng bằng không khí
C. Cả A, B, C đều sai
D. Khí oxi nặng hơn không khí 1,103 lần
Câu 10: Khối lượng của 3360 ml khí Cl2 (đktc) là
A. 23,52g
B. 33,60g
C. 10,65g
D. 1,65g
Câu 11: Số nguyên tử Zn có trong 0,3 mol nguyên tử Zn là
A. 3.1023
B. 0,3.1023
C. 6.1023
D. 1,8.1023
Câu 12: Hóa trị của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 là:
A. I
B. III
C. II
D. IV
Câu 13: Thể tích của 280g khí Nitơ ở đktc là:
A. 168 lít
B. 112 lít
C. 336 lít
D. 224 lít
Câu 14: 64g khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là:
A. 11,2 lít
B. 44,8 lít
C. 89,6 lít
D. 22,4 lít
Câu 15: Cho 48 kim loại Mg tác dụng với lưu huỳnh thu được 112 gam hợp chất magie sunfua (MgS). Khối lượng lưu huỳnh phản ứng là
A. 32g
B. 160g
C. 40g
D. 64g
Câu 16: Công thức hóa học nào sau đây đúng
A. Ba(NO3)3
B. Ba(NO3)2
C. BaNO3
D. Ba2NO3
Câu 17: Khí A được gọi là khí cười vì nó có tác dụng gây cười. Tuy nhiên, khi con người hít khí này có thể dẫn tới co giật, mất kiểm soát, giảm nhận thức, tầm nhìn và thính giác. Tỉ khối của khí A so với khí oxi là 1,375. Khí A là khí nào trong các khí sau?
A. SO2
B. CO2
C. N2O
D. NO2
Câu 18: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ?
A. Không thay đổi
B. Tăng
C. Giảm
D. Không thể biết
Câu 19: Hợp chất Na2(SO4)x có phân tử khối là 142 đvC. Giá trị của x là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 20: Axit sunfuric có công thức hóa học là H2SO4. Nó có nhiều ứng dụng và được sản xuất với một sản lượng lớn hơn bất kỳ chất hóa học nào. Ứng dụng chủ yếu của axit sunfuric bao gồm sản xuất phân bón, chế biến quặng, tổng hợp hóa học, xử lý nước thải và tinh chế dầu mỏ. Thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất H2SO4 là:
A. 2,04 % H; 32,65% S; 65,31% O
B. 32,65 % H; 2,04 % S; 65,31% O
C. 32,65 % H; 65,31% S; 2,04 % O
D. 2,04 % H; 65,31 % S; 32,65 % O
PHẦN II. TỰ LUẬN:
Câu 1 (2 điểm): Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
K + O2 -----> K2O
Fe(OH)3 + HCl -----> FeCl3 + H2O
P2O5 + H2O -----> H3PO4
Ca(OH)2 + Al(NO3)3 -----> Ca(NO3)2 + Al(OH)3
Câu 2 (2,5 điểm)
a) Một hỗn hợp gồm 0,05 mol khí O2 ; 0,12.1023 phân tử N2O và 0,64 g khí SO2.
+ Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
+ Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
+ Cần phải lấy bao nhiêu gam khí Cl2 để có số phân tử gấp 2,5 lần số phân tử của hỗn hợp trên.
b) Một hợp chất X có tỉ khối đối với khí hidro là 71. Hãy xác định công thức hóa học của X
biết hợp chất có thành phần theo khối lượng là 32,39 % Na; 22,53% S, còn lại là O.
Câu 3 (0,5 điểm) Oxit của sắt gồm 2 nguyên tố là sắt và oxi. Biết tỉ lệ về khối lượng của sắt và oxi là 21:8. Xác định công thức hóa học đúng của oxit sắt.
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40;
K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag=108; Ba = 137.
IV. ĐÁP ÁN CHI TIẾT + BIỂU ĐIỂM
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM(5đ) Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Mã đề: 01
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
B
C
D
Mã đề: 02
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
B
C
D
Mã đề: 03
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
B
C
D
Mã đề: 04
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
B
C
D
PHẦN II. TỰ LUẬN ( 5đ)
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2 điểm)
4K + O2 2K2O
Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
3Ca(OH)2 + 2 Fe(NO3)3 3Ca(NO3)2 + 2Fe(OH)3
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2
(2,5 điểm)
nO2 = 0,05 mol; nN2O =0,02 mol; nSO2 = 0,01 mol
a)+) Vhh =( 0,05+ 0,02+0,01).22,4=1,792 lít
+) mO2 = 0,05.32= 1,6 gam
mN2O =0,02.44=0,88 gam
mSO2 = 0,64 gam
mhh = 1,6+0,88+ 0,64 = 3,12 gam
+) nCl2 =2,5 nhh = 2,5. 0,08 =0,2 mol→ mCl2 =0,2.71 = 14,2 gam
b) MX =71.2= 142 g/mol
Xét 1 mol hợp chất có mX =142 g
%O =100% - 32,39% - 22,53% = 45,08%
mNa= 142.32,39:100= 46g → nNa = 46:23=2 mol
mS= 142.22,53:100= 32g → nS = 32:32=1 mol
mO= 142-46-32= 64g → nO = 46:23=4 mol
Trong 1mol hợp chất có 2 mol Na,1 mol S và 4 mol O nên công thức hóa học là Na2SO4
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 3
(0,5 điểm)
Gọi công thức tổng quát của oxit sắt là FexOy
Ta có mFe : mO =21 : 8 →56x: 16y = 21:8
→ x/y =3/4→ x= 3, y=4 → Fe3O4
0,25 điểm
0,25 điểm
BGH duyệt Tổ nhóm chuyên môn Người ra đề
Tạ Thị Thanh Hương Nguyễn Thị Nhung
File đính kèm:
- bo_de_kiem_tra_hoc_ky_1_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2018_2019.docx