Bộ đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT TH Đoàn Kết (Có đáp án)

Câu 1: (0,5 điểm) Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?

A Để dâng biếu thầy những cuốn sách.

B. Để mừng thọ thầy.

C Để thăm thầy và gia đình thầy.

Câu 2 (0,5 điểm) Người mà cụ giáo Chu mang ơn rất nặng là ai ?

A Cụ đồ xưa kia dạy lớp vỡ lòng.

B. Người bạn cũ của cụ giáo.

C Bố mẹ của cụ giáo.

 

doc17 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 22/04/2023 | Lượt xem: 335 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT TH Đoàn Kết (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG PTDTBT TH ĐOÀN KẾT ĐỀ CHÍNH THỨC Mã 01 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Tiếng Việt Ngày kiểm tra : //2021 Thời gian: 25 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: . ,Lớp :.. Trường: PTDTBT TH Đoàn Kết Điểm Nhận xét của giáo viên Đọ thầm bài và trả lời câu hỏi: Nghĩa thầy trò Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Cụ giáo hỏi thăm công việc của từng người, bảo ban các học trò nhỏ, rồi nói: - Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng. Các môn sinh đồng thanh dạ ran. Thế là cụ giáo Chu đi trước, học trò theo sau. Các anh có tuổi đi ngay sau thầy, người ít tuổi hơn nhường bước, cuối cùng là mấy chú tóc để trái đào. Cụ giáo Chu dẫn học trò đi về cuối làng, sang tận thôn Đoài, đến một ngôi nhà tranh đơn sơ mà sáng sủa, ấm cúng. Ở hiên trước, một cụ già trên tám mươi tuổi râu tóc bạc phơ đang ngồi sưởi nắng. Cụ giáo Chu bước vào sân, chắp tay cung kính vái nói to: - Lạy thầy ! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy. Cụ già tóc bạc ngước lên, nghiên đầu nghe. Cụ đã nặng tai. Thầy giáo Chu lại nói to câu nói vừa rồi một lần nữa. Thì ra đây là cụ đồ xưa kia đã dạy vỡ lòng cho thầy. Tiếp sau cụ giáo Chu, các môn sinh của cụ lần lượt theo lứa tuổi vái tạ cụ đồ già. Ngày mừng thọ thầy Chu năm ấy, họ được thêm một bài học thấm thía về nghĩa thầy trò. Theo HÀ ÂN Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4. Câu 1: (0,5 điểm) Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? A  Để dâng biếu thầy những cuốn sách. B. Để mừng thọ thầy. C Để thăm thầy và gia đình thầy. Câu 2 (0,5 điểm) Người mà cụ giáo Chu mang ơn rất nặng là ai ? A  Cụ đồ xưa kia dạy lớp vỡ lòng. B. Người bạn cũ của cụ giáo. C Bố mẹ của cụ giáo. Câu 3:(0,5 điểm) Vì sao cụ giáo Chu lại mời học trò của mình đến thăm thầy cũ? A. Vì cụ muốn giới thiệu với thầy giáo cũ học trò của mình. B. Vì cụ nghĩ mình trở thành thầy giáo là nhờ công của thầy, cả mình và học trò của mình đều mang ơn thầy. C. Vì cụ muốn giới thiệu với học trò thầy giáo cũ của mình. Câu 4:(0,5 điểm) Những chi tiết nào thể hiện lòng tôn kính của cụ giáo Chu đối với người thầy giáo cũ? A. Đến tạ ơn thầy. B. Đến trước mặt thầy cũ chắp tay cung kính vái. C. Mời học trò cùng tới thăm thầy dạy mình từ thuở vỡ lòng. Câu 5:(0,5 điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm Lạy thầy ! Hôm nay con....................................................đến tạ ơn thầy. Câu 6:(0,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? A. Tiên học lễ, hậu học văn. B. Uống nước nhớ nguồn. C. Tôn sư trọng đạo. D. Nhất tự vi sư, bán tự vi sư Câu 7:(0,5 điểm)Từ đồng nghĩa với từ học trò là ? A. Học sinh. B. Thầy giáo C. Trường học. Câu 8:(0,5 điểm) Đặt một câu ghép có từ bạc phơ. Câu 9:(1 điểm) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu sau: Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. Câu 10:(1 điểm) Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về thầy giáo(cô giáo) mà em yêu quý ? -------------------------------Hết ------------------------- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG PTDTBT TH ĐOÀN KẾT ĐỀ CHÍNH THỨC Gồm có 2 phần ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020- 2021 Môn: Tiếng Việt(Phần viết) Ngày kiểm tra : //2021 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) I. Chính tả (Nghe - viết ): 4 điểm ( 15 phút) Phong cảnh đền Hùng Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa. Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Theo Đoàn Minh Tuấn II. Tập làm văn: ( 6 điểm) (25 phút) Đề bài: Tả một loài cây mà em yêu thích.( Cây bóng mát, cây ăn quả hoặc cây hoa) ******************************************************************** HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ 1 Phần Câu Đáp án Thang điểm I. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt 6 điểm 1 B 0,5 2 A 0,5 3 B 0,5 4 C 0,5 5 Lạy thầy ! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy. 0,5 6 A - S B - Đ C - Đ D - Đ 0,5 7 A 0,5 8 Tuy mái tóc bà tôi bạc phơ nhưng bà vẫn còn rất khỏe. 0,5 9 Từ sáng sớm, các môn sinh /đã tề tựu trước sân nhà cụ TN CN VN giáo Chu để mừng thọ thầy 1 10 Cô giáo mà em kính trọng và yêu mến nhất là cô Đào Phương Lan. Cô năm nay đã gần 40 tuổi. Dáng người cô cao dong dỏng, nước da trắng hồng. Mái tóc dài, dày và óng mượt. Tính tình cô rất hiền lành và dễ gần. 1 II. Chính tả 4 điểm - Chữ viết đều nét, đúng độ cao, rõ ràng. Trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài văn xuôi. 4 điểm - Sai 5 lỗi. Trừ 1 điểm - Thiếu 1 chữ Trừ 0,25 điểm III. Tập làm văn 6 điểm Mở bài Giới thiệu được tên cây định tả. 1 điểm Thân bài + Tả bao quát toàn bộ cây. + Tả từng bộ phận của cây hoặc sự thay đổi theo thời gian, + Tả cảnh vật thiên nhiên xung quanh. 1 điểm 1 điểm 1 điểm Kết bài - Nêu được suy nghĩ, tình cảm của em với cây được tả. 1 điểm - Viết câu văn có hình ảnh, có sự liên kết câu. 1 điểm ***************************************************** PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG PTDTBT TH ĐOÀN KẾT ĐỀ CHÍNH THỨC Mã 02 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Tiếng Việt Ngày kiểm tra : //2021 Thời gian: 35 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: , Lớp:. Trường: PTDTBT TH Đoàn Kết Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc thầm và trả lời câu hỏi bài: Phân xử tài tình Xưa, có một vị quan án rất tài. Vụ án nào, ông cũng tìm ra manh mối và phân xử công bằng. Một hôm, có hai người đàn bà đến công đường. Một người mếu máo:    - Bẩm quan, con mang vải đi chợ, bà này hỏi mua, rồi cướp tấm vải, bảo là của mình. Người kia cũng rưng rưng nước mắt:   - Tấm vải là của con. Bà này lấy trộm. Đòi người làm chứng nhưng không có, quan cho lính về nhà họ xem. Cả hai đều có khung cửi như nhau, cùng mang vải ra chợ bán hôm ấy. Ngẫm một lát, quan ôn tồn bảo:   - Hai người đều có lý nên ta xử thế này: tấm vải xé đôi, mỗi người một nửa. Thừa lệnh, lính đo vải xé ngay. Một người đàn bà bật khóc. Lập tức, quan bảo đưa cả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia lại. Sau một hồi tra hỏi, kẻ kia phải cúi đầu nhận tội. Lần khác, quan tới vãn cảnh một ngôi chùa. Sư cụ đón tiếp kính cẩn, rồi nhờ tìm hộ số tiền của nhà chùa bị mất. Quan nói sư cụ biện lễ cúng Phật, rồi gọi đến sư vãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người cầm nắm thóc và bảo:   - Chùa ta mất tiền, chưa rõ thủ phạm. Mỗi người hãy cầm một nấm thóc đã ngâm nước rồi vừa chạy đàn, vừa niệm Phật. Đức Phật rất thiêng. Ai gian, Phật sẽ làm cho thóc trong tay kẻ đó nẩy mầm. Như vậy, ngay gian sẽ rõ. Mới vài vòng chạy, đã thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem. Quan lập tức cho bắt chú tiểu vì chỉ kẻ có tật mới hay giật mình. Chú tiểu kia đành nhận tội.  Theo NGUYỄN ĐỔNG CHI Câu 1:(0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? A. Phân xử xem ai là người tốt. B. Phân xử xem ai là người lấy cắp vải. C. Phân xử xem ai là người bán vải. Câu 2:(0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Khi quan án cho lính về nhà hai người đàn bà, họ phát hiện ra cả hai người đều có vật dụng gì ? Khung cửi B. Cái cày C. Máy khâu Câu 3:(0,5 điểm): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? A. Buộc người lấy cắp phải khai nhận. B. Quan cho cắt tấm vải làm đôi chia cho mỗi người một nửa. C. Quan xử theo phán đoán riêng của bản thân Câu 4:(0,5 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Vì sao quan án cho rằng người đàn bà không khóc khi tấm vải bị xé đôi là người lấy cắp tấm vải? A. Vì ông cho rằng người đó không biết tiếc tấm vải. B. Vì ông biết rằng người đó không bỏ công sức dệt ra tấm vải nên mới không tiếc C. Vì ông cho người đó là người lì lợm như kẻ ăn cắp. Câu 5:(0,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S. Tìm hộ số tiền của nhà chùa đã bị mất. Phân xử chuyện chú tiểu trong chùa bị mất tiền. Câu 6:(0,5 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Vì sao quan lại dùng cách cho mỗi người cầm nắm thóc đã ngâm nước chạy đàn niệm Phật để tìm ra kẻ gian ? A. Vì tin là thóc trong tay kẻ gian sẽ nảy mầm. B. Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt. C. Vì cần có thời gian thu thập chứng cứ. Câu 7:(0,5 điểm). Nối với câu trả lời đúng: Quan án phá được vụ án nhờ vào C. Nhờ vào lời khai báo của kẻ phạm tội. Nhờ vào chứng cứ. B. Nhờ vào sự thông minh, quyết đoán và nắm được đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội. Câu 8:(0,5 điểm). Viết dấu x vào ô trước ý đúng nhất. Qua cách phá án, em thấy quan án là người như thế nào ? Là người thông minh, quyết đoán, có tài xử kiện. Là người biết giúp đỡ mọi người. Là người luôn bên vực lẽ phải. Câu 9:(1,0 điểm). Gạch một gạch dưới chủ ngữ, hai gạch dưới vị ngữ và khoanh vào các quan hệ từ có trong câu ghép sau: “Tuy vụ án khó khăn nhưng quan vẫn tìm ra thủ phạm ” Câu 10:(1,0 điểm). Trong câu ghép: “ Quan lập tức cho bắt chú tiểu vì chỉ kẻ có tật mới hay giật mình ” thể hiện mối quan hệ gì. A. Nguyên nhân – kết quả. B. Điều kiện – kết quả. C. Kết quả - nguyên nhân D. Tăng tiến. -------------------------------Hết ------------------------ HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ 2 Phần Câu Đáp án Thang điểm I. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt 6 điểm 1 B 0,5 2 A 0,5 3 B 0,5 4 B 0,5 5 Đ - S 0,5 6 B 0,5 7 B 0,5 8 X Là người thông minh, quyết đoán, có tài xử kiện. 0,5 9 Tuy vụ án khó khăn nhưng quan vẫn tìm ra thủ phạm 1 10 C 1 II. Chính tả 4 điểm - Chữ viết đều nét, đúng độ cao, rõ ràng. Trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài văn xuôi. 4 điểm - Sai 5 lỗi. Trừ 1 điểm - Thiếu 1 chữ Trừ 0,25điểm III. Tập làm văn 6 điểm Mở bài Giới thiệu được tên cây định tả. 1 điểm Thân bài + Tả bao quát toàn bộ cây. + Tả từng bộ phận của cây hoặc sự thay đổi theo thời gian, + Tả cảnh vật thiên nhiên xung quanh. 1 điểm 1 điểm 1 điểm Kết bài - Nêu được suy nghĩ, tình cảm của em với cây được tả. 1 điểm - Viết câu văn có hình ảnh, có sự liên kết câu. 1 điểm PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG PTDTBT TH ĐOÀN KẾT ĐỀ CHÍNH THỨC Mã 01 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Toán Ngày kiểm tra : //2021 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ,Lớp:.. Trường: PTDTBT TH Đoàn Kết Điểm Nhận xét của giáo viên PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Câu 1: (0,5 điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm: Số Một trăm chín mươi hai xăng- ti- mét khối được viết là:...................................... Câu 2: ( 0,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 364,57 : 100 = 36457 b) 3,26 : 0,1 = 32,6 Câu 3: (1 điểm) Nối phép tính với kết quả đúng: 53,632 50,232 3,4 + 21,84 2,3 84,232 58,052 Câu 4: ( 1 điểm) Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng: a) 2,504m3 = . . . dm3 2,504 2504 2504000 0,02504 b) 5100cm3 = . . . dm3 5,1 510 51 5100 Câu 5 ( 1 điểm): Một lớp học có 35 học sinh. 40% là học sinh nữ. Số học sinh nam là: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng A. 14 học sinh B. 21 học sinh C. 12 học sinh Câu 6: (1 điểm) Một hình tròn có đường kính 5cm. Diện tích của hình tròn là: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng A. 3,14cm B. 6,7cm2 C. 19,625cm2 D. 78,5cm2 PHẦN 2: TỰ LUẬN Câu 7: (1 điểm) Đặt tính rồi tính a) 605,26 + 217,3 b) 19,72 : 5,8 ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 8: (1 điểm) Tìm x a) 6,85 + x = 10,29 b) x : 6,4 = 48,7 5,2 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 9: (2 điểm) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 15,4cm, chiều rộng 9,5cm và chiều cao bằng chiều dài. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó. Bài giải: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 10: (1 điểm) Bạn An muốn dán kín các mặt một cái hộp dạng hình lập phương có cạnh là 12cm bằng giấy màu. Bạn An cần.......................cm2 giấy màu để dán kín cái hộp đó. ********************************************** CÂU HƯỚNG DẪN CHẤM BIỂU ĐIỂM PHẦN TRẮC NGHIỆM 1 192cm3 0,5 2 a) S; b) Đ 0,5 3 Nối với đáp án 53,632 1 4 a, 2504 b, 5,1 1 5 B. 21 học sinh 1 6 C. 19,625cm2 1 PHẦN TỰ LUẬN 7 a) Đặt tính đúng. Tính đúng kết quả: 822,56 0,25 0,25 b) Đặt tính đúng. Tính đúng kết quả: 3,4 0,25 0,25 8 a) 6,85 + x = 10,29 x = 10,29 - 6,85 x = 3,44 0,25 0,25 b) x : 6,4 = 48,7 5,2 x : 6,4 = 43,5 x = 43,5 x 6,4 x = 278,4 0,25 0,25 9 Bài giải Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: 15,4 : 2 = 7,7 (cm) Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 15,4 x 9,5 x 7,7 = 1126,51 (cm3) Đáp số: 1126,51 dm3 0,25 0,5 0,25 0,75 0,25 10 864 1 PHÒNG GD&ĐT PHONG THỔ TRƯỜNG PTDTBT TH ĐOÀN KẾT ĐỀ CHÍNH THỨC Mã 2 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2020 – 2021 Môn: Toán - Lớp 5 Ngày kiểm tra : .././2021 Thời gian làm: 40 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .. Lớp: 5..........................Trường PTDTBT TH Đoàn Kết. Điểm Lời phê của cô giáo PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Câu 1: (1 điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm: a) Số hai trăm mười ba phẩy tám mươi sáu đề - ca - mét vuông viết là:... b) Số 705,34m3 được đọc là:. . Câu 2: (0,5 điểm) Đánh dấu X vào ô chứa kết quả đúng Kết quả của phép cộng 46,8 + 9,34 = ? A. 55,14 B. 37,46 C. 56,14 D. 46,14 Câu 3: (0,5 điểm) Đúng ghi Đ, Sai ghi S: A. 25 000dm 3 = 25m 3 B. 135 phút = 2 giờ 5 phút Câu 4: (1 điểm) Nối phép tính với kết quả đúng: 1,99 869,3 35,04 : 4 - 6,87 1,89 80,73 Câu 5: (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Chu vi của hình tròn có bán kính 5cm là: A. 3,14cm B. 314 cm C. 31,4cm D. 317cm Câu 6(1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Một người đi xe máy với vận tốc 36km/giờ trong 1 giờ 15 phút. Quãng đường đi được của người đó là: A. 45km B. 41,4km C. 28,8km D. 36,9km PHẦN 2: TỰ LUẬN Câu 7: (1 điểm) Đặt tính rồi tính a) 12 phút 43 giây + 5 phút 37 giây; b) 35 giờ 40 phút : 5 ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 8 (1 điểm): Tìm x a. x + 2,7 = 8,5 b. 210 : x = 14,92 - 6,52 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 9: (2 điểm) Người ta làm một cái thùng tôn không có nắp bằng tôn dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,5dm, chiều rộng 1,4cm, chiều cao 1,6cm. Tính diện tích tôn dùng để làm thùng? Bài giải ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................................................................................................................. Câu 10: (1 điểm) Mẹ đưa cho Lan 50 000 đồng đi mua hàng. Lan mua một chai nước mắm hết 19 000 đồng, một chai nước rửa bát hết 23 000 đồng, một gói kẹo hết 5 000 đồng. Vậy Lan còn thừa ................................... đồng. ********************************************* HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ 2 CÂU BIỂU ĐIỂM PHẦN TRẮC NGHIỆM 1 a) 213,86 dam2 ; b) Bảy trăm linh năm phẩy ba mươi tư mét khối 0,5 0,5 2 Đánh dấu X vào C 0,5 3 A. Đ; B. S 1 4 Nối với đáp án 1,89 0,5 5 Khoanh vào đáp án C. 31,4cm 1 6 Khoanh vào đáp án A. 45km 1 PHẦN TỰ LUẬN 7 a) Đặt tính đúng Đúng kết quả: 18 phút 20 giây 0,25 0,25 b) Đặt tính đúng Đúng kết quả: 7 giờ 8 phút 0,25 0,25 8 a) a. x + 2,7 = 8,5 x = 8,5 - 2,7 x = 5,8 0,25 0,25 b) 210 : x = 14,92 - 6,52 210 : x = 8,4 x = 210 : 8,4 x = 25 0,25 0,25 9 Bài giải Đổi 2,5dm = 25cm Diện tích xung quanh của thùng tôn là: 25 + 1,4 x 2 x 1,6 = 84,48(cm) Diện tích tôn dùng để làm thùng là: 84,48 + 25 x 1,4 = 119,48(cm) Đáp số: 119,48cm 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 0,25 10 3000 1

File đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2.doc