Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 4: Luyện từ và câu (Tiết 2) - Trường TH Ái Mộ B

1. Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:

a. Ăn ít ngon nhiều.

b. Ba chìm bảy nổi

Nắng chóng trưa, mưa chóng tối

d. Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.

 

ppt9 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 457 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 4: Luyện từ và câu (Tiết 2) - Trường TH Ái Mộ B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN LONG BIÊNTRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ BPhân môn: Luyện từ và câuTiếng ViệtLuyện từ và câu (tiết 2)1. Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:Ăn ít ngon nhiều.b. Ba chìm bảy nổiNắng chóng trưa, mưa chóng tốid. Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.Luyện tập về từ trái nghĩa2. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm: Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn.Trẻ cùng đi đánh giặc.Dướigià trên đoàn kêt một lòng..a)b)c)Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ của chiến tranh huỷ diệt.sốngd)3. Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống:Việc nghĩa lớn.b. Áo rách khéo vá, hơn lành may. c. Thức dậy sớm khuyanhỏvụng4. Tìm những từ trái nghĩa nhau:a) Tả hình dángb) Tả hành độngc) Tả trạng tháid) Tả phẩm chấtM:cao-thấpM:khóc –cườiM: buồn -vuiM: tốt- xấu5. Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên. M: Mọi người dân tiến bộ trên thế giới đều yêu hoà bình và ghét chiến tranh.Củng cố:Thế nào là từ trái nghĩa?Dặn dò:Về nhà các em học bài và làm bài tập còn lại SGK.Chân thành cảm ơn các thầy,cô giáo !Chúc các em học tốt !

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_5_tuan_4_luyen_tu_va_cau_tiet_2_truong.ppt