Bài: Vẽ ngựa - Phân môn: Tập đọc

A- MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU.

 1. - Kiến thức : - Học sinh đọc trơn cả bài.

 - Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu la : v , gi, s. các từ ngữ : bao giờ, sao , bức tranh, ngựa, .

 - Hiểu được các từ ngữ trong bài, tính hài hước của câu chuyện.

 2. - Kỹ năng : - Biết nghỉ hơi đúng sau các dáu chấm, dấu phẩy.

 - Hỏi đáp tự nhiên ,hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói của bài.

 3. - Thái độ : - Hiểu rõ ý nghĩa của câu chuyện , qua đó thấy được tính hài hước của nó.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1311 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài: Vẽ ngựa - Phân môn: Tập đọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
G viên: lê thị ngọc Trường Tiểu Học cơ Sở Kim son A- mục đích ,yêu cầu. 1. - Kiến thức : - Học sinh đọc trơn cả bài. - Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu la : v , gi, s. các từ ngữ : bao giờ, sao , bức tranh, ngựa, . - Hiểu được các từ ngữ trong bài, tính hài hước của câu chuyện. 2. - Kỹ năng : - Biết nghỉ hơi đúng sau các dáu chấm, dấu phẩy. - Hỏi đáp tự nhiên ,hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói của bài. 3. - Thái độ : - Hiểu rõ ý nghĩa của câu chuyện , qua đó thấy được tính hài hước của nó. Bài : vẽ ngựa Lớp:1 _ phân môn : tập đọc 1.- Hai học sinh lên đọc thuộc lòng bài Cái Bống va trả lời câu hỏi trong SGK . 2- Điền nhưng từ còn thiếu trong nhưng câu dưới đây. ( yêu cầu học sinh gấp sách ) Cái Bống ……cái bống bang Khéo …….,khéo ……..cho mẹ nấu cơm . Mẹ Bống đi chợ đường …….. Bống ……...gánh đỡ chạy cơn mưa ……. I . - kiểm tra bài cũ la Sảy Sàng Trơn ra ròng Bài mới - Cả Lớp quan sát bức tranh sau. Bài mới Bé vẽ ngựa chẳng ra hình con ngựa . Thế mà bé kể vói chị. - Chị ơi , bà chưa trông thấy con ngựa bao giờ đâu ! - Sao em biết ? - Chị hỏi . - Sáng nay em vẽ một bức tranh con ngựa , đưa cho bà xem , bà lại hỏi : “ Cháu vẻ con gì thế “ ? vẽ ngựa 2. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc. a - GV đọc mẫu diễn cảm câu chuyên. b – HS luyện đọc. - Đoc tiếng. Từ ngữ khó hoạc dễ lẫn chính tả . ( bao giờ . sao, bức tranh , chẳng ,vẽ , kể, hỏi. ) Chú y phân biệt cá tiếng co âm ,vần , dấu thanh đối lập : ( vẽ - vẻ , trăn - chăn )…. - Luyện đọc câu. Lần lượt cho HS đọc từng câu từ đọc nhẩm dến đọc trơn cả câu. 1.- Giới thiệu bài .: vẽ ngưa Hôm nay , các con sẽ được học một truyện vui có tên gọi “Vẽ Ngưa “. Câu chuyen kể cề một em bé rất thích vẽ va béđã vẽ một con ngựa . Các con đoán xem mọi người co nhânj ra đây là bức tranh vẽ con ngựa hay không ? Câu chuỵen hay và thú vị o điểm nào? Co cùng các con cung đọc truyện se rõ nhé! ( ? ) Câu chuyện có thể chia làm mấy đoạn cho dễ đọc? +) Mỗi nhóm 4 em ( mỗi em một đoạn ) đọc nối tiếp nhau. GV cùng cả lớp nhận xét các nhóm.Tính điểm thi đua . +) Cá nhân thi đọc bài .Theo đơn vị bàn ,tổ . Cả lớp cùng GV nhận xét. +)cuối cùng GV cho hS đọc cả bài .( đọc thầm rôì đọc thành tiếng ) . GV goị 2 em lên đọc toàn bộ câu chuyện . - Luyện đọc đoạn , bài 4 đoạn *HS thực hiện yêu cầu sau : _ Tìm tiếng trong bài có vần “ ưa “ - Tìm tiếng ngoài bài co vần “ ưa” , “ua “ Hinh thức : - Cá nhân . - Thảo luận nhóm đôi . Đánh giá : -GV cùng cả lớp nhận xét, tính điểm . c) ôn các vần ưa ,ua . - Tiếng có các vần ngoài bài là: +) Vần ưa : cày bừa , bữa cơm , dưa ,dừa ,dứa , đưa, giữa, xưa … +) Vần ua : đôi đũa , con cua , của cải , đua xe ,con rùa , mua bán, múa hát . Mùa ,….. * đáp án - Tiếng có vần ưa trong bài là : ngựa ,chưa , đưa . VD: Trận mưa rất to. Mẹ mua bó hoa rất đẹp . * ) HS quan sát tranh và nói câu chứa tiếng có vần “ua ‘ ,”ưa “ VD: Bà thường kể cho em nghe những câu chuyện cổ tích vùa hay vừa bổ ích. - Mưa to, gió lớn . - Mẹ mới mua cho em mọt chiếc áo thật xinh xắn . - Những chú ngựa đua có đôi chân thật khoẻ. - Những bông lúa vàng ,chín rộ . *)Hình thức : - HS làm việc theo nhóm tiếp sức . - Lần lượt từng hS nói câu của mình . Tìm hiểu bài đọc . - 1 HS đọc câu chuyện , cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi sau: +) Bạn nhỏ mứôn vẽ con gì ? +) Vì sao nhìn tranh , bà không nhận ra con vật ấy ? 4) Tìm hiểu bài đọc ,luyện đọc theo cách phân vai Con ngựa Vì bé vẽ ngựa chẳng ra hình con ngựa. Bà …………….cháu. Bà ……….con ngựa. Csu hỏi 3: quan sát tranh : điền trông hoặc trông thấy. Trông Trông thấy - Từng nhóm 3 HS luyện đọc theo cách phân vai . +) Người dẫn chuyện : giọng vui ,chậm rãi. +) Giọng bé : hồn nhiên ,ngộ nghĩnh . +) giọng chị : ngạc nhiên . b) Luyện đọc phân vai. c) Luyện nói . _ HS luyện nói theo nhóm đôi . (?) Bạn có thích vẽ không ? ( ?) Bạn thích vẽ con gì ? a) củng cố . - 1 HS nhắc lại tên câu chuyện . - 1 HS nói được cái ngộ nghĩch, hài hước của câu chuyện . - 1Hs đọc lại toàn bộ câu chuyện . b) dặn dò ; - Luyện đọc - Kể lại chuyện cho người thân nghe . - Chuẩn bị bài mới. 5) Củng cố ,dặn dò .

File đính kèm:

  • ppttap doc ve ngua .ppt
Giáo án liên quan