Bài tập ôn tập kiến thức Tháng 3 môn Toán Lớp 8 - Năm học 2019-2020

A. Lý thuyết

 1. Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn? Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn? Cho ví dụ.

 2. Nêu các quy tắc biến đổi phương trình. Số nghiệm của bất phương trình bậc nhất một ẩn? Cho ví dụ.

 4. Phát biểu định lý ta-lét trong tam giác, hệ quả của định lí Ta-let. Vẽ hình và viết giả thiết, kết luận.

 5. Phát biểu định lý ta-lét đảo trong tam giác. Vẽ hình và viết giả thiết, kết luận.

 6. Phát biểu định lý về tính chất đường phân giác trong tam giác. Vẽ hình và viết giả thiết, kết luận.

 7. Định nghĩa hai tam giác đồng dạng.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 154 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập ôn tập kiến thức Tháng 3 môn Toán Lớp 8 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN TOÁN HS ĐẠI TRÀ khối 8 TUẦN 1, 2 THÁNG 3 NĂM HỌC: 2019 - 2020 A. Lý thuyết 1. Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn? Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn? Cho ví dụ. 2. Nêu các quy tắc biến đổi phương trình. Số nghiệm của bất phương trình bậc nhất một ẩn? Cho ví dụ. 4. Phát biểu định lý ta-lét trong tam giác, hệ quả của định lí Ta-let. Vẽ hình và viết giả thiết, kết luận. 5. Phát biểu định lý ta-lét đảo trong tam giác. Vẽ hình và viết giả thiết, kết luận. 6. Phát biểu định lý về tính chất đường phân giác trong tam giác. Vẽ hình và viết giả thiết, kết luận. 7. Định nghĩa hai tam giác đồng dạng. B. Bài tập I. Phần Đại số 1. Giải các phương trình: Bài 1 a) x + 0,5 = 0 b) 0,1x = 1,5 c) -2,5x =10 d) x – 4 = 0, e) 2+ x = 0 f) 0,5 – x = 0 Bài 2 a) x - 2 = 0 b) 2x + 4 = 0 c) 2x +1 = 0 d) 5 - (x-6) = 4(3-2x) Bài 3.1 a) -0,5x + 2,4= 2,5x +7 b) 7- 3( x+4)= 2x - 9 c) x - 2 = 0 d) 2x + 4 = 0 e) 2x +1 = 0 f)5 - (x-6) = 4(3-2x) Bài 3.2 a) 3x-3=0; b) 5-3x=0; c) 4x-20=0 d) 2x+8=0 Bài 3.3 a) -2x-6=0 b) 8- 4x=0 c) -3x+7=0 d) x-3= 2x+9 Bài 3.4 a) 3x-11=0 b) 12x+7=0 c) 2x+x+12=0 d) x-5= 3-x e) f) Bài 3.5. a) b) c) d) Bài 4.1 a) -4x-24=0 b) x-5= -2x c) 7-3x= 9-x d) 10-4x=2x-3 e) 3x + 2 = x + 4 f) 4x = 6- 2x Bài 4.2 a) = -1 b) 0,1x= 1,5 c) -2,5x= 10 d) = e) 5x + 3 = 2x – 15 f) 3 + 2( x - 2) = 3( x - 4) g) 1,2 - (x - 0,8) = -2(0,9 +x) h) Bài 5 : a) -0,5x + 2,4= 2,5x +7 b) 7- 3( x+4)= 2x - 9 c) 2.( x-1)= 4( x-5) d) 15+2(x-2) = -x+4 II. PHẦN HÌNH HỌC Bài 1. Cho hình bình hành ABCD có BC = 2AB và góc A = 600. Gọi E,F theo thứ tự là trung đIểm của BC và AD. a. Tứ giác ECDF là hình gì? b. Tứ giác ABED là hình gì? Vì sao ? c. Tính số đo của góc AED. Bài 2. Cho DABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC, AC. Gọi H là điểm đối xứng của N qua M. a) C/m tứ giác BNCH và ABHN là hbh. b) DABC thỏa mãn điều kiện gì thì tứ giác BCNH là hình chữ nhật. Bài 3. Cho tứ giác ABCD. Gọi O là giao điểm của 2 đường chéo ( không vuông góc),I và K lần lượt là trung điểm của BC và CD. Gọi M và N theo thứ tự là điểm đối xứng của điểm O qua tâm I và K. a) C/mrằng tứ giác BMND là hình bình hành. b) Với điều kiện nào của hai đường chéo AC và BD thì tứ giác BMND là hình chữ nhật. c) Chứng minh 3 điểm M,C,N thẳng hàng. Bài 4. Cho hình bình hành ABCD. Gọi E và F lần lượt là trung điểm của AD và BC. Đường chéo AC cắt các đoạn thẳng BE và DF theo thứ tự tại P và Q. a) C/m tứ giác BEDF là hình bình hành. b) Chứng minh AP = PQ = QC. c) Gọi R là trung điểm của BP. Chứng minh tứ giác ARQE là hình bình hành. Bài 5. Cho tứ giác ABCD. Gọi M,N,P,Q lần lượt là trung điểm của AB,BC,CD,DA. a) Tứ giác MNPQ là hình gì? Vì sao? b) Tìm điều kiện của tứ giác ABCD để tứ giác MNPQ là hình vuông? c) Với điều kiện câu b hãy tính tỉ số diện tích của tứ giác ABCD và MNPQ

File đính kèm:

  • docbai_tap_on_tap_kien_thuc_thang_3_mon_toan_lop_8_nam_hoc_2019.doc