Dự đoán
Ác-si-mét dự đoán là độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chổ.
Thí nghiệm kiểm tra
Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau người ta đã khẳng định được dự đoán trên là đúng. Sau đây là một trong những thí nghiệm này.
29 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét - Nguyễn Thanh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VẬTLÝ8GV: Nguyễn Thanh TâmBài cũ Cho một khối chất lỏng có thể tích V(m3) và có trọng lượng riêng d(N/m3) tính trọng lượng P của khối chất lỏng đó? Trọng lượng của khối chất lỏng đó là P = d.V (N)Áp dụng tính trọng lượng của khối chất lỏng có thể tích 0,1dm3 và có trọng lượng riêng 10000N/m3 Trọng lượng của khối chất lỏng đó là : d = 10000N/m3 V = 0,1dm3 = 0,0001m3 P = d.V = 10000N/m3. 0,0001m3 = 1NNhà bác học ÁC-SI-MÉTLỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉTTiết 13 – Bài 10 - Làm thí nghiệm theo 4 nhóm (khoảng 2phút) - Nêu hiện tượng và kết quả thí nghiệm ?PP1- Treo một vật nặng vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P Nhúng vật nặng chìm trong nước, lực kế chỉ giá trị P1 So sánh P1 với P; chứng tỏ:FAMột vật nhúng chìm trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên.Lực đẩy của chất lỏng này có: - Phương thẳng đứng. - Chiều từ dưới lên trên.Lực đẩy của chất lỏng lên một vật nhúng trong nó được nhà bác học Ác-si-mét(287 -212 TCN) người Hy Lạp phát hiện ra đầu tiên nên được gọi là lực đẩy Ác-si-mét (FA) Dự đoán ■ Ác-si-mét dự đoán là độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chổ. Thí nghiệm kiểm tra■ Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau người ta đã khẳng định được dự đoán trên là đúng. Sau đây là một trong những thí nghiệm này.P1Aa) Treo cốc A chưa đựng nước và vật nặng vào lực kế. Lực kế chỉ giá trị P1.b) Nhúng vật nặng vào bình tràn đựng đầy nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B. Lực kế chỉ giá trị P2BAP2c) Đổ nước từ cốc B vào cốc A. Lực kế chỉ giá trị P1P1ABAABB●C3P1P2P1A Hãy chứng minh rằng thí nghiệm trên chứng tỏ dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét nêu trên là đúng.Aa) Treo cốc A chưa đựng nước và vật nặng vào lực kế. Lực kế chỉ giá trị P1.Ta có : P1 = PA + Pvật nặngPAPvật nặngb) Nhúng vật nặng vào bình tràn đựng đầy nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B. Lực kế chỉ giá trị P2BATa có : P2 = PA + Pvật nặng – FAFAPAPvật nặngc) Đổ nước từ cốc B vào cốc A. Lực kế chỉ giá trị P1Ta có : P1 = PA + Pvật năng– FA + PnPnFAPAPvật nặnga) P1 = PA + Pvật nặng (1)b) P2 = PA + Pvật nặng– FA (2)c) P1 = PA + Pvật nặng– FA + Pn (3)Từ (1) và (3) ==> FA = Pn Trọng lượng nước bị vật chiếm chỗ : Pn = d .VTa có : FA = Pn => FA = d .V d là trọng lượng riêng của chất lỏng. Đơn vị là N/m3. V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Đơn vị là m3. FA là lực đẩy Ác-si-mét do chất lỏng tác dụng lên vật. Đơn vị là N.Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-métFA = d .V - d là trọng lượng riêng của chất lỏng. Đơn vị là N/m3. - V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Đơn vị là m3. - FA là lực đẩy Ác-si-mét do chất lỏng tác dụng lên vật. Đơn vị là N.Các em trả lời các câu hỏi C4, C5, C6. phần vận dụng ở sgkC4 Vì khi ở trong nước, gàu nước chịu lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên gàu, nên nhẹ hơn khi nó ở ngoài không khí. Vì sao kéo nước từ dưới giếng lên, ta thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước: Tại sao ?C5Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên thỏi nhôm : FA1 = d .V1Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên thỏi thép : FA2 = d .V2Mà V1 = V2 ==> FA1 = FA2FA1FA2Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu Lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?nhômthépC6- Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên thỏi đồng I : FA1 = dnước .V1 ( dnước = 10000N/m3 )Lực đẩy Ác-si-mét của dầu tác dụng lên thỏi đồng II FA2 = ddầu .V2 ( ddầu = 8000N/m3)Ta có : V1 = V2 và dnước > ddầu Nên FA1 > FA2 FA1FA2Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng chìm vào nước, một thỏi nhúng chìm vào dầu.Thỏi nào chịu Lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?Ghi nhớ - Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với một lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét. - Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét FA = d.V Trong đó : d là trọng lượng riêng của chất lỏng V là phần thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ Khi ngâm mình trong nước, ta cảm thấy “nhẹ hơn” trong không khí vì : do cảm giác tâm lí. do lực đẩy Ác-si-mét. do lực hút của trái đất tác dụng lên người giảm. các câu trên đều sai.Chọn câu trả lời đúng nhất Lực đẩy Ác-si-met phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu dưới đây :A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật.B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ.C. Trọng lượng riêng và thể tích của vật.D. Trọng lượng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.Chọn câu trả lời đúng nhất Ba quả cầu bằng thép nhúng trong nước. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất ? Hãy chọn câu trả lời đúng :A. Quả 3, vì nó ở sâu nhất.B. Quả 2, vì nó lớn nhất.C. Quả 1, vì nó nhỏ nhất.D. Bằng nhau vì đều bằng thép và đều nhúng trong nước.123Chọn câu trả lời đúng nhấtTrong công thức tính lực đẩy Ác-si-mét FA = d .V những phát biểu nào sau đây là đúng :A. d là trọng lượng riêng của chất lỏng mà vật nhúng vào.B. d là trọng lượng riêng của vật nhúng vào chất lỏng.C. V là thể tích phần chìm của vật trong chất lỏng.D. Cả A,C đều đúng.Chọn câu trả lời đúng nhất Nhúng một khối gỗ hình lập phương có thể tích 0,4m3 vào trong nước, lúc cân bằng ta thấy một nữa chìm một nữa nổi. Cho trọng lượng riêng của nước 10000 N/m3 a) Tính lực đẩy ácsimét tác dụng lên miếng gỗ? b) Tính trọng lượng riêng của khối gỗ đó?Tóm tắtVgỗ = 0,4m3 dnước = 10000 N/m3 ------------------------------------ a) FA =? b); dgỗ =? Giảia) Vì khối gỗ một nửa chìm một nửa nổi Nên Vnước chiếm chổ =Vgỗ :2 = 0,4m3 :2 = 0,2m3 FA = d.V = 10000 N/m3 . 0,2m3 = 2000Nb) Vì khối gỗ cân bằng nên lực đẩy ácsimét bằng trọng lượng của khối gỗ. FA = Pgỗ= 2000N Pgỗ = Vgỗ. dgỗ => dgỗ = Pgỗ :Vgỗ = 2000N :0,4m3 = 5000N/m3 FAPgỗ Bài tập vận dụngDặn dò Đọc phần “CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT” ở SGK Làm hết bài tập trong SBT. Học bài 10 Xem trước và chuẩn bị bản báo cáo bài thực hành nghiệm lại lực đẩy ác-si-mét.Bài học đến đây là kết thúc
File đính kèm:
- bai_giang_vat_ly_lop_8_bai_10_luc_day_ac_si_met_nguyen_thanh.ppt