Bài giảng Vật lý Lớp 6 - Bài 21: một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt

2. Trả lời câu hỏi.

Đồng và thép nở vì nhiệt như nhau hay khác nhau?

Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau.

Khi bị hơ nóng băng kép luôn cong về phía thanh nào? Tại sao?

Khi bị hơ nóng băng kép luôn cong về phía thanh thép vì đồng nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và nằm ở phía ngoài vòng cung.

ppt27 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 362 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Vật lý Lớp 6 - Bài 21: một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM KIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí ?Câu 2: So sánh về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí ?Trả lời:Câu 1: Hầu hết các chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.Câu 2: Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.Ứng dụng trong lắp đặt đường rayEm có nhận xét gì về chổ tiếp nối giữa hai đầu thanh ray xe lửa ?Chổ tiếp nối giữa hai đầu thanh ray có khe hởBÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆTI. Lực xuất hiện trong sự co giãn vì nhiệt. 1. Quan sát thí nghiệm.Dụng cụ: 1 thanh kim loại (thanh thép)1 ốc vặn. 1 chốt ngang.1 giá đỡ.Đèn cồnCách tiến hành:BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT- Lắp các dụng cụ thí nghiệm như hình 21.1a+ Đặt thanh kim loại lên giá.+ Lắp chốt ngang ở phía trong.+ Vặn ốc để xiết chặt thanh thép lại.- Đốt nóng thanh thép và quan sát hiện tượng. 1. Quan sát thí nghiệm.BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT 1. Quan sát thí nghiệm.Tiến hành thí nghiệm:C1Có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh thép khi nó nóng lên?2. Trả lời câu hỏi.BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT Thanh thép nở ra (dài ra)Khi giãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.C2Hiện tượng xảy ra với chốt ngang chứng tỏ điều gì?BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆTThí nghiệm:Cách tiến hành: - Lắp các dụng cụ thí nghiệm như hình 21.1b + Đặt thanh kim loại lên giá. + Lắp chốt ngang ở phía ngoài. - Đốt nóng thanh thép. - Vặn ốc để xiết chặt thanh thép lại. - Dùng khăn tẩm nước lạnh phủ lên thanh thép và quan sát hiện tượng 2. Trả lời câu hỏi.C3BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆTTiến hành thí nghiệm:Hiện tượng:Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.Nhận xét:Chốt ngang cũng bị gãy2. Trả lời câu hỏi.3. Rút ra kết luận:BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆTC4Khi thanh thép vì nhiệt nó gây ra .. rất lớn.Khi thanh thép co lại nó cũng gây ra .. rất lớn.nở ralựcvì nhiệtlực Lực vì nhiệt nở raKết luậnSự co giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn.4. Vận dụng:BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆTC5 Tại sao chỗ tiếp nối giữa 2 đầu thanh ray xe lửa lại có khe hở nhỏ? Hai gối đỡ có cấu tạo không giống nhau. Một gối đỡ được đặt trên các con lăn để khi nhiệt độ môi trường thay đổi, sự co giãn vì nhiệt của cầu thép không bị ngăn cản.Các thanh ray bị uốn congBÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT4. Vận dụng:C6 Hai gối đỡ của đầu cầu thép có cấu tạo giống nhau không? Tại sao một gối đỡ phải đặt trên các con lăn? Hai gối đỡ có cấu tạoBÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆTMột gối đỡ được đặt trên các conđổi, sựcản.lăn để khi nhiệt độ môi trường thay4. Vận dụng: co giãn vì nhiệt của cầu thép không bị ngănkhông giống nhau. BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT4. Vận dụng:Ứng dụng trong xây dựng cầuBÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT1. Cấu tạo của băng kép: Băng kép được cấu tạo từ 2 thanh kim loại có bản chất khác nhau ( đồng và thép ), được tán chặt vào nhau theo chiều dài của thanh.II. Băng kép.BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT2. Thí nghiệm.Dụng cụ:+ Băng kép+ Đèn cồn.Cách tiến hành: Hơ nóng băng kép: + TH1: Mặt đồng ở phía dưới. + TH2: Mặt đồng ở phía trên.Hình 21.4a và 21.4b+Trường hợp mặt đồng ở phía dưới.Tiến hành thí nghiệmBÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆTBÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT+Trường hợp mặt đồng ở phía trên.Tiến hành thí nghiệm2. Trả lời câu hỏi.Đồng và thép nở vì nhiệt như nhau hay khác nhau?Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau.Khi bị hơ nóng băng kép luôn cong về phía thanh nào? Tại sao? Khi bị hơ nóng băng kép luôn cong về phía thanh thép vì đồng nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và nằm ở phía ngoài vòng cung.BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆTC7C8Băng kép đang thẳng, nếu làm cho nó lạnh đi thì nó có bị cong không? Nếu có thì cong về phía thanh thép hay thanh đồng? Tại sao? Băng kép có bị cong và cong về phía thanh đồng vì đồng co lại vì nhiêt nhiều hơn thép nên thanh đồng ngắn hơn và nằm phía trong vòng cung.Băng kép khi bị đốt nóng hay làm lạnh đều cong lại.C9BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆTKết luận:2. Trả lời câu hỏi.Băng kép được sử dụng nhiều ở các thiết bị tự động đóng – ngắt mạch điện khi nhiệt độ thay đổi.BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT3. Vận dụng.Tiếp điểmBăng képĐèn báo điệnChốtBÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT3. Vận dụng.Bàn là đang hoạt độngBàn là ngắt điện tự động khi đã đủ nóngBộ phận ngắt điện tự động của bàn làBÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT3. Vận dụng.C10Tại sao bàn là điện lại tự ngắt khi đủ nóng? Thanh đồng của băng kép ở thiết bị đóng ngắt của bàn là nằm ở phía trên hay dưới?- Khi đủ nóng, băng kép cong lên phía trên đẩy tiếp điểm lên, làm ngắt mạch điện.- Thanh đồng nằm dưới.Người ta ứng dụng tính chất của băng kép vào việc đóng – ngắt tự động mạch điện.BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆTKết luận:BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT- Sự co giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn.Ghi nhớNgười ta ứng dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng – ngắt tự động mạch điện. - Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại. Hướng dẫn về nhà- Đọc mục có thể em chưa biết- Học thuộc ghi nhớ SGK- Xem trước bài mới “ nhiệt kế-nhiệt giai”- Làm bài 21.1;21.4;21.6;21.7;21.9;21.10 trong sách bài tậpCHÂN THÀNH CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE !

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_ly_lop_6_bai_21_mot_so_ung_dung_cua_su_no_vi_n.ppt