Bài giảng Vật lí 9 - Tiết 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm - Nguyễn Tưởng Nga
• PHÁT BIỂU ĐỊNH LUẬT ÔM
• Cường độ dòng điện chạy trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn đó
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Vật lí 9 - Tiết 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm - Nguyễn Tưởng Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng Giáo dục Quận Gò Vấp
Trường THCS Gò Vấp 2
MÔN:
Điện trở của dây dẫn
Định luật Ôm
VẬT LÝ 9
Giáo viên : Nguyễn Tưởng Nga
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1 : Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó
Trả lời : Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây.
Câu 2 : Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây là 0,3A. Một bạn HS nói rằng: Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 2V thì dòng điện chạy qua dây khi đó là 0,15A. Theo em kết quả này đúng hay sai? Vì sao?
Trả lời : Nói như vậy là sai. Vì giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây đi 2V, nghĩa là còn 4V, chứ không phải giảm đi hai lần, cường độ dòng điện qua dây phải là 0,2A
Trong thí nghiệm với mạch điện có sơ đồ như hình
Nếu sử dụng cùng 1 hiệu điện thế đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có như nhau không?
A
V
BÀI 2
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
ĐỊNH LUẬT ÔM
I./ ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ĐỊNH LUẬT ÔM
KẾT QUẢ BẢNG 1
LẦN ĐO
U
( V)
I (A)
1
3,0
0,1
2
4,5
0,15
3
6,0
0,2
4
9,0
0.3
5
12,0
0,4
LẦN ĐO
U ( V)
I (A)
1
2,0
0.1
2
2,5
0,125
3
4,0
0,2
4
5,0
0,25
5
6,0
0,3
KẾT QUẢ BẢNG 2
C1: Tính thương số đối với mỗi dây dẫn dựa vào kết quả bảng 1;2
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ĐỊNH LUẬT ÔM
30
30
30
30
30
20
20
20
20
20
KẾT QUẢ BẢNG 1
LẦN ĐO
U
( V)
I (A)
1
3,0
0,1
2
4,5
0,15
3
6,0
0,2
4
9,0
0.3
5
12,0
0,4
LẦN ĐO
U ( V)
I (A)
1
2,0
0.1
2
2,5
0,125
3
4,0
0,2
4
5,0
0,25
5
6,0
0,3
KẾT QUẢ BẢNG 2
C2: Nhận xét giá trị của thương số
đối với mỗi dây dẫn
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ĐỊNH LUẬT ÔM
30
30
30
30
30
20
20
20
20
20
KẾT QUẢ BẢNG 1
LẦN ĐO
U
( V)
I (A)
1
3,0
0,1
2
4,5
0,15
3
6,0
0,2
4
9,0
0.3
5
12,0
0,4
LẦN ĐO
U ( V)
I (A)
1
2,0
0.1
2
2,5
0,125
3
4,0
0,2
4
5,0
0,25
5
6,0
0,3
KẾT QUẢ BẢNG 2
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ĐỊNH LUẬT ÔM
30
30
30
30
30
20
20
20
20
20
Với mỗi dây dẫn thì thương số có giá trị xác định và không đổi
KẾT QUẢ BẢNG 1
LẦN ĐO
1
30
2
30
3
30
4
30
5
30
LẦN ĐO
1
20
2
20
3
20
4
20
5
20
KẾT QUẢ BẢNG 2
C2: Nhận xét giá trị của thương số đối với hai dây dẫn khác nhau
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ĐỊNH LUẬT ÔM
KẾT QUẢ BẢNG 1
LẦN ĐO
1
30
2
30
3
30
4
30
5
30
LẦN ĐO
1
20
2
20
3
20
4
20
5
20
KẾT QUẢ BẢNG 2
Với hai dây dẫn khác nhau thì thương số có giá trị khác nhau
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ĐỊNH LUẬT ÔM
I./ ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ĐỊNH LUẬT ÔM
Trị số không đổi với mỗi dây dẫn vàø
được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
Kí hiệu sơ đồ điện trở :
Đơn vị điện trở là Ôm ( Ω )
1k Ω = 1000 Ω
1M Ω = 1 000 000 Ω
* Ý nghĩa của điện trở :
Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ĐỊNH LUẬT ÔM
II/ ĐỊNH LUẬT ÔM
KẾT QUẢ BẢNG 1
LẦN ĐO
U ( V)
I (A)
1
3,0
0,1
30
2
4,5
0,15
30
3
6,0
0,2
30
4
9,0
0.3
30
5
12,0
0,4
30
LẦN ĐO
U ( V)
I (A)
1
2,0
0.1
20
2
2,5
0,125
20
3
4,0
0,2
20
4
5,0
0,25
20
5
6,0
0,3
20
KẾT QUẢ BẢNG 2
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ĐỊNH LUẬT ÔM
II/ ĐỊNH LUẬT ÔM
KẾT QUẢ BẢNG 1
LẦN ĐO
U ( V)
I (A)
R ( Ω )
1
3,0
0,1
30
2
4,5
0,15
30
3
6,0
0,2
30
4
9,0
0.3
30
5
12,0
0,4
30
LẦN ĐO
U ( V)
I (A)
R ( Ω )
1
2,0
0.1
20
2
2,5
0,125
20
3
4,0
0,2
20
4
5,0
0,25
20
5
6,0
0,3
20
KẾT QUẢ BẢNG 2
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ĐỊNH LUẬT ÔM
II/ ĐỊNH LUẬT ÔM
KẾT QUẢ BẢNG 1
LẦN ĐO
U ( V)
I (A)
R ( Ω )
3
6,0
0,2
30
LẦN ĐO
U ( V)
I (A)
R ( Ω )
5
6,0
0,3
20
KẾT QUẢ BẢNG 2
Với cùng 1 hiệu điện thế đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện sẽ tỉ lệ nghịch với điện trở dây dẫn.
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ĐỊNH LUẬT ÔM
II/ ĐỊNH LUẬT ÔM
PHÁT BIỂU ĐỊNH LUẬT ÔM
Cường độ dòng điện chạy trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn đó
I: Cường độ dòng điện (A)
U: Hiệu điện thế (V)
R: điện trở ( Ω )
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ĐỊNH LUẬT ÔM
III/ VẬN DỤNG
C3 : Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 12 Ω cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5 A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó.
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ĐỊNH LUẬT ÔM
III/ VẬN DỤNG
C4 : Đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu các dây dẫn có điện trở R 1 và R 2 =3R 1 . Dòng điện chạy qua dây dẫn nào có cường độ lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ĐỊNH LUẬT ÔM
III/ VẬN DỤNG
Một em học sinh phát biểu như sau : “Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện qua dây dẫn”. Bạn ấy phát biểu đúng hay sai.
Bài 1 : Từ công thức
ÔN LẠI BÀI 1 VÀ HỌC KỸ BÀI 2
CHUẨN BỊ MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH
LÀM CÁC BÀI TẬP TRONG SÁCH BÀI TẬP
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Xin cảm ơn các thầy cô
đã tham dự tiết học ngày hôm nay.
Chào tạm biệt.
Tiết học đã kết thúc
chúc các em luơn học tốt
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ĐỊNH LUẬT ÔM
III/ VẬN DỤNG
Bài2 :
A
V
- Mắc ampe kế nối tiếp với R I
- Aùp dụng ta xác định R
- Mắc vôn kế song song R U
ÔN LẠI BÀI 1 VÀ HỌC KỸ BÀI 2
CHUẨN BỊ MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH
LÀM CÁC BÀI TẬP TRONG SÁCH BÀI TẬP
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Xin cảm ơn các thầy cô
đã tham dự tiết học ngày hôm nay.
Chào tạm biệt.
Tiết học đã kết thúc
chúc các em luơn học tốt
File đính kèm:
- bai_giang_vat_li_9_tiet_2_dien_tro_cua_day_dan_dinh_luat_om.ppt