Bài giảng Văn lớp 10: Trao duyên

- I. Giới thiệu chung

1. Vị trí đoạn trích:

Từ Hải cứu Kiều ra khỏi lầu xanh lần 2. Họ thành đôi tri kỷ. Nửa năm sau Từ Hải từ biệt Kiều lên đường lập sự nghiệp anh hùng.

- Từ câu 2213 – 2230 do Nguyễn Du sáng tạo nên -> Tài năng Nguyễn Du.

 

ppt21 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 421 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Văn lớp 10: Trao duyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP 10D2 KÍNH CHÀO CÁC THẦY Cễ!Trao duyeen I. Giới thiệu chung 1. Vị trí đoạn trích: Từ Hải cứu Kiều ra khỏi lầu xanh lần 2. Họ thành đôi tri kỷ. Nửa năm sau Từ Hải từ biệt Kiều lên đường lập sự nghiệp anh hùng. Từ câu 2213 – 2230 do Nguyễn Du sáng tạo nên  Tài năng Nguyễn Du. 2. Nhan đề “Chí khí anh hùng” - “Chí”: mục đích cao để con người hướng tới. “Khí”: nghị lực để đạt tới mục đích.  Chí khí anh hùng: nghị lực phi thường để vươn tới mục đích cao cả (lý tưởng sống tích cực). 3. Bố cục: 2 đoạn - Đoạn 1 (4 câu đầu): khát vọng vẫy vùng của Từ Hải. - Đoạn 2 (còn lại): ý chí, nghị lực của Từ Hải.II. Đọc hiểu văn bản 1. Khát vọng vẫy vùng của Từ Hải Hoàn cảnh sống: “Hương lửa đương nồng”.Nghệ thuật ước lệ tượng trưng. Tình yêu mặn nồng, hạnh phúc ngọt ngào. - Hình ảnh Từ Hải + “Trượng phu”: chỉ người đàn ông có chí khí, có sức mạnh, có tài năng xuất chúng + “Động lòng bốn phương” Nghệ thuật ước lệ Tiếng gọi của sự nghiệp, sự hối thúc từ bên trong  chí tung hoành bốn phương + “Thoắt”: sự chuyển đổi nhanh chóng, bất ngờ  ý chí người anh hùng lập công danh sự nghiệp + Hình ảnh: “Trời bể mênh mang”. gợi không gian kỳ vĩ. Nâng tầm vóc người anh hùng sánh ngang trời đất. + Hình ảnh “Trông vời”: cái nhìn vời vợi Chất chứa khát khao của con người tràn đầy hùng tâm tráng chí. Nghệ thuật tiểu đối Cốt cách oai phong sẵn sàng đối mặt với khó khăn + Hình ảnh “Lên đường thẳng rong”  Hành động nhanh chóng, dứt khoát.+ Hình ảnh “Thanh gươm yên ngựa”Tầm vóc lớn lao, cốt cách oai phong, hành động dứt khoát sẵn sàng đối mặt với thử thách. Lý tưởng hóa vẻ đẹp của Từ Hải trong sự khâm phục ngợi ca. *Tiểu kết: Nội dung: tác giả đã dựng lên hình ảnh Từ Hải – một trang nam tử với vẻ đẹp lồng lộng giữa đất trời với khát vọng lập nên sự nghiệp lớn trong cảm hứng khâm phục ngợi ca. Nghệ thuật: hình ảnh ước lệ tượng trưng, tiểu đối. 2. ý chí nghị lực của Từ Hai* Lời nàng Kiều: - Phận gái chữ tòng, xin đi Kiều không muốn xa người chồng yêu quý, không muốn sống cuộc sống cô đơn. Kiều muốn ra đi để chia sẻ gánh vác công việc với chồng. * Lời Từ Hải + Hai câu đầu: “Tâm phúc tương tri”: sự thấu hiểu đồng cảm trong tâm hồn.Coi Kiều là người tri kỷ “Nữ nhi thường tình”: sự yếu đuối của người phụ nữ. Lời trách móc nhẹ nhàng, lời khuyên, mong mỏi Kiều vượt lên tỡnh cảm thông thường biết hy sinh vì sự nghiệp của chồng. + Bốn câu tiếp: Lời hẹn ước của Từ Hải: + “mười vạn tinh binh”: mười vạn quân tinh nhuệ + “Tiếng chiêng dậy đất”: âm thanh náo nhiệt + “Bóng tinh rợp đường”: bóng cờ rợp đường + “Rõ mặt phi thường”: sự oai phong + “Rước nàng nghi gia”: rước nàng về nhà Hẹn ước về ngày chiến thắng huy hoàng.  Khẳng định niềm tin tưởng sắt đá vào tương lai sự nghiệp vào mục đích ra đi. Từ Hải sẽ thực hiện thành công khát vọng trời bể. Bốn câu tiếp: Nói với Kiều như nói với mình: Ngôn ngữ nửa trực tiếp“Bốn bể không nhà”: Khó khăn buổi đầu khởi nghiệp “Một năm sau”: Thời gian nhanh chóng. Nghị lực phi thường, bản lĩnh mạnh mẽ, niềm tin vững chắc vào bản thân (phẩm chất người anh hùng). + Hai câu cuối Hành động “dứt áo ra đi”: Thái độ kiên quyết, dứt khoát quyết tâm không gì có thể lay chuyển được. Hình ảnh “gió mây bằng đã đến kỳ dặm khơi”: Nghệ thuật ẩn dụ ước lệ. Hình tượng đẹp kỳ vĩ, hoành tráng.Tư thế tung hoành, khát vọng tự do vượt lên khuôn khổ xã hội phong kiến. *Tiểu kết: - Nội dung: tác giả đã khắc họa hình tượng nhân vật Từ Hải – hùng tâm tráng chí: + con người mang quyết tâm sắt đá + bản lĩnh đầy tự tin + khát vọng tung hoành với ước mơ tự do công lý. + con người đầy ý chí mà giàu tình cảm - Nghệ thuật: ngôn ngữ đối thoại, ngôn ngữ nửa trực tiếp, ẩn dụ, ước lệ .... III. Tổng kết - Nội dung: đoạn thơ dựng lên hình ảnh Từ Hải – người anh hùng cái thế : + Khát vọng tự do mưu cầu sự nghiệp lớn + Tự tin vào bản lĩnh quyết tâm thực hiện lý tưởng + Là con người giàu tình cảm - Nghệ thuật: hình ảnh ẩn dụ, ước lệ, tiểu đối, ngôn ngữ đối thoại, ngôn ngữ nửa trực tiếp.... IV. Bài tập trắc nghiệm Bài 1. Cụm từ hương lửa đương nồng có nghĩa là: A. Tỡnh yêu đương lúc đằm thắm, nồng nàn. B. Cuộc sống hạnh phúc của vợ chồng đương lúc đằm thắm, nồng nàn. C. A và B đều đúng. D. A và B đều sai. Bài 2- Cụm từ thoắt đã động lòng bốn phương cắt nghĩa thế nào là gãy gọn và dễ hiểu nhất? A.Chợt thấy giục giã trong lòng cái chí tung hoành ở bốn phương. B. Bỗng nhiên thấy trong lòng cái chí tung hoành ở bốn phương đang thúc giục, kêu gọi. C. Bỗng dưng thấy bừng lên trong lòng nỗi khao khát được vẫy vùng bốn phương trời cho thỏa chí tung hoành. D. Lòng thấy rạo rực, nghĩ đến bốn phương Bài 3. Điểm khác biệt rõ nhất về vẻ đẹp, cốt cách của Từ Hải giữa hai cảnh: {...}Trời bể mênh mang – Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng rong và {...}Mười vạn tinh binh – Tiếng chiêng dậy đất bóng tinh rợp đường là sự khác biệt giữa: A. Cảnh ra đi thanh vắng và cảnh trở về đông vui B. Cảnh chia tay buồn bã và cảnh đoàn tụ ấm áp vui vầy. C. Vóc dáng trượng phu ngày đi và thanh thế người anh hùng ngày về. D. Cảnh trượng phu khởi nghiệp và sự vinh hiển của người anh hùng.

File đính kèm:

  • pptGA Van 12.ppt