Tâm trạng nhiều đau đớn tủi nhục đắng cay trước hành động tham tàn của sứ giặc ,diễn tả lòng căm thù sôi sục quyết không đôi trời chung ,một phen sống mái với giặc Mông-Nguyên.
-Giọng văn mạnh mẽ ,đanh thép hùng hồn,kết hợp hài hoàlí lẽ và cảm xúc.
36 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích ''Bình Ngô đại cáo'') Nguyễn Trãi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* KIỂM TRA BÀI CŨ -Đọc thuộc lòng đoạn văn :”Ta thường tới bữa quên ăn…ta cũng vui lòng” ,trích văn bản “Hịch tướng sĩ”của tác giả Trần Quốc Tuấn? Cho biết nội dung ý nghĩa ,giọng điệu của đoạn văn? ->Tâm trạng nhiều đau đớn tủi nhục đắng cay trước hành động tham tàn của sứ giặc ,diễn tả lòng căm thù sôi sục quyết không đôïi trời chung ,một phen sống mái với giặc Mông-Nguyên. -Giọng văn mạnh mẽ ,đanh thép hùng hồn,kết hợp hài hoàlí lẽ và cảm xúc. Tiết 97 Nêu vài nét về tác giả Nguyễn Trãi và những tác phẩm chính của ông? 1.Thân thế và sự nghiệp. NguyƠn Tr·i (1380-1442) 1.Thân thế và sự nghiệp. ---> Nguyễn Trãi ( 1380-1442) hiệu Ức Trai , con đầu Nguyễn Phi Khanh, cháu ngoại tướng công Trần Nguyên Đán quê ở làng Nhị Khê, Thường Tín, Hà Tây. Năm 1418 bình định vương Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa, Nguyễn Trãi gia nhập nghĩa quân trở thành cánh tay phải đắc lực của Lê Lợi. 1.Thân thế và sự nghiệp. --->Nguyễn Trãi là nhà văn hoá xuất sắc của Việt Nam trên các tư cách : anh hùng dân tộc , nhà văn , nhà tư tưởng , nhà ngoại giao. Ôâng được công nhận là danh nhân văn hoá thế giới. Tâm hồn Nguyễn Trãi vô cùng trong sáng , sâu sắc thuỷ chung với dân với nước. *Tác phẩm chính : Văn chữ Hán : Quân trung từ mệnh tập, bình Ngô đại cáo , ngọc đường di cảo. Về thơ : “ Ức Trai thi tập” gồm 105 bài ( thơ chữ Hán ). “Quốc âm thi tập ” gồm 254 bài ( thơ chữ Nôm ). 1.Thân thế và sự nghiệp. ĐỊn thê NguyƠn Tr·i ë C«n S¬n 1.Thân thế và sự nghiệp. Em hiểu thể “cáo” là gì ? ---> Là thể văn nghị luận cổ , thường được vua chúa hay thủ lĩnh trình bày một chủ trương hay công bố thành quả một sự nghiệp cho thần dân ai nấy đều hay , ai nấy đều tỏ. “ Cáo” có thể viết bằng văn xuôi nhưng phần nhiều viết bằng văn xuôi cổ biền ngẫu . Là thể văn có tính chất hùng biện , lời lẽ đanh thép , lí luận sắc bén hùng hồn. 2.Tác phẩm’’Bình Ngô đại cáo” và vị trí đoạn trích. 1.Thân thế và sự nghiệp. 2.Tác phẩm’’Bình Ngô đại cáo” và vị trí đoạn trích. Em hãy so sánh thể “cáo” với thể “chiếu” và “hịch” để thấy điểm giống và khác nhau? *Giống nhau : Là loại văn ban bố công khai, thuộc thể văn nghị luận, kết cấu chặt chẽ , lập luận sắc bén, có thể viết theo thể văn xuôi hoặc văn biền ngẫu. * Khác nhau : -Chiếu : Dùng ban bố mệnh lệnh. - Hịch : Cổ vũ ,thuyết phục , kêu gọi nhằm khích lệ tinh thần tình cảm. -Cáo : Dùng trình bày chủ trương hay công bố thành quả một sự nghiệp. 1.Thân thế và sự nghiệp. 2.Tác phẩm’’Bình Ngô đại cáo” và vị trí đoạn trích. Nêu xuất xứ và ý nghĩa lịch sử của “ Bình Ngô đại cáo” ? ---> Đầu xuân năm 1428 thay lời Lê Lợi, Nguyễn Trãi viết “bình Ngô đại cáo” nhằm tổng kết cuộc kháng chiến 10 năm chống quân Minh tuyên bố Đại Việt bước vào một kỉ nguyên mới “ Bình Ngô đại cáo ” không chỉ là bài ca thắng trận mà còn mang ý nghĩa lịch sử trọng đại : bản tuyên ngôn độc lập của nước Đại Việt trong thế kỉ XV . 1.Thân thế và sự nghiệp. 2.Tác phẩm’’Bình Ngô đại cáo” và vị trí đoạn trích. Bè cơc bµi “Bình Ng« ®¹i c¸o”, chia 4 phÇn: 1/ PhÇn 1: Nªu luËn ®Ị chÝnh nghÜa. 2/ PhÇn 2:LËp b¶n c¸o tr¹ng téi ¸c giỈc Minh. 3/ PhÇn 3: Ph¶n ¸nh cuéc khëi nghÜa Lam S¬n- Tõ những ngµy ®Çu gian khỉ, ®Õn lĩc th¾ng lỵi. 4/ PhÇn 4: Lêi tuyªn bè kÕt thĩc, kh¼ng ®Þnh nỊn ®éc lËp, ®Êt níc më ra mét kû nguyªn míi, ®ång thêi nªu lªn bµi häc lÞch sư. 1.Thân thế và sự nghiệp. 2.Tác phẩm’’Bình Ngô đại cáo” và vị trí đoạn trích. ---> Đoạn trích nằm ở phần I có nội dung : Tuyên bố nguyên lí cơ bản làm nền tảng cho đường lối đấu tranh cứu nước , cứu dân . Hãy xác định vị trí đoạn trích “ Nước Đại Việt ta ” trong văn bản “Bình Ngô đại cáo” ? 1.Thân thế và sự nghiệp. 2.Tác phẩm’’Bình Ngô đại cáo” và vị trí đoạn trích. Xác định bố cục đoạn trích và nội dung chính từng phần ? Đoạn I : Hai câu đầu : “việc nhân nghĩa …trừ bạo”. Nêu lên nguyên lí nhân nghĩa. Đoạn II : Tám câu tiếp theo : “ như nước Đại Việt …đời nào cũng có ”. Khẳng định chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt. Đoạn III: Phần còn lại. Chân lí về sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc. 1.Thân thế và sự nghiệp. 2.Tác phẩm’’Bình Ngô đại cáo” và vị trí đoạn trích. 1. Vị trí và nội dung nguyên lí nhân nghĩa. Em hiểu cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì ? ---> Yên dân Trừ bạo Em hiểu : “Yên dân” là gì ? Trừ bạo là gì ? ---> Yên dân : Cứu dân thoát khỏi chết chóc đau thương, đem lại cuộc sống yên vui hạnh phúc cho nhân dân. Trừ bạo: Tiêu diệt lũ tham tàn bạo ngược , xâm lược. 1.Thân thế và sự nghiệp. 2.Tác phẩm’’Bình Ngô đại cáo” và vị trí đoạn trích. 1. Vị trí và nội dung nguyên lí nhân nghĩa. Người dân mà tác giả muốn nói tới là ai, kẻ bạo ngược là ai ? Vậy tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi có gì phát triển hơn tư tưởng nhân nghĩa của Nho giáo ? --> Là yên dân , thương dân và giúp dân trừ bạo , nội dung nhân nghĩa là chủ nghĩa nhân đạo , có cả mối quan hệ giữa dân tộc và dân tộc .Điều đó xuất phát từ tinh thần “đồng cam cộng khổ ” “Bầu thương lấy bí”, từ hoàn cảnh riêng của nước ta thường xuyên phải chống xâm lược , giữ gìn cõi bờ, luôn sát cánh bên nhau để bảo vệ và xây dựng đất nước. 1.Thân thế và sự nghiệp. 2.Tác phẩm’’Bình Ngô đại cáo” và vị trí đoạn trích. 1. Vị trí và nội dung nguyên lí nhân nghĩa. Nguyên lí nhân nghĩa là nguyên lí cơ bản làm nền tảng cho toàn bộ nội dung bài cáo. Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là:yên dân và trừ bạo . 1.Thân thế và sự nghiệp. 2.Tác phẩm’’Bình Ngô đại cáo” và vị trí đoạn trích. 1. Vị trí và nội dung nguyên lí nhân nghĩa. 2. Nội dung chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc , tác giả dựa vào những yếu tố nào ? Nền văn hiến lâu đời . - Cương vực lãnh thổ riêng. - Phong tục tập quán riêng. - Lịch sử riêng. - Chế độ riêng. 1.Thân thế và sự nghiệp. 2.Tác phẩm’’Bình Ngô đại cáo” và vị trí đoạn trích. 1. Vị trí và nội dung nguyên lí nhân nghĩa. 2. Nội dung chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt. Nhiều ý kiến cho rằng ý thức dân tộc ở đoạn trích “Nước Đại Việt ta” là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài thơ “sông núi nước Nam “,vì sao ? Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc những yếu tố nào nói tới trong “Sông núi nước Nam”và những yếu tố nào mới được bổ sung trong “Nước Đại Việt ta”? -Tiếp nối: khẳng định yếu tố” lãnh thổ “và “chủ quyền” (đế cư). -Phát triển:+Nguyễn Trãi tiếp tục phát huy ý thức chủ quyền dân tộc “mỗi bên xưng đế một phương”.Nêu cao tư tưởng hoàng đế là phủ nhận tư tưởng “Trời không có hai mặt trời ,đất không có hai hoàng đế “ 1.Thân thế và sự nghiệp. 2.Tác phẩm’’Bình Ngô đại cáo” và vị trí đoạn trích. 1. Vị trí và nội dung nguyên lí nhân nghĩa. 2. Nội dung chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt . -> khẳng định:Đại Việt có chủ quyền ngang hàng với phương Bắc . +Ý thức về nền văn hiến lâu đời ,phong tục tập quán riêng ,lịch sử riêng . Có ý kiến cho rằng :Nguyễn Trãi đã phát biểu một cách toàn diện và sâu sắc về quan niệm độc lập chủ quyền quốc qia dân tộc .Em hãy chứng minh?(Thảo luận ) -->Tính toàn diện: bổ sung ba yếu tố so với thời Lí. --> Sâu sắc: +Nguyễn Trãi ý thức được nền văn hiến: là nước trọng văn hóa, có văn hóa, có nhân tài, quy củ. Đánh đổ định kiến của triều đại phương Bắc cho rằng nhân dân nước Nam là’’Nam man”, mọi rợ; họ mới là văn minh ‘’Hoa hạ”. 1.Thân thế và sự nghiệp. 2.Tác phẩm’’Bình Ngô đại cáo” và vị trí đoạn trích. 1. Vị trí và nội dung nguyên lí nhân nghĩa. 2. Nội dung chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt . + Ý thức được truyền thống lịch sử: Tác giả đặt ngang hàng, sóng đôi các triều đại Việt Nam với Trung Quốc ---> đánh đổ định kiến triều đình phương Bắc xem ta như quận huyện của họ, lệ thuộc họ. ---> Đây được xem là những yếu tố cơ bản, hạt nhân để xác định dân tộc. Em hãy nêu biện pháp nghệ thuật qua tám câu trên ? (dùng từ, câu văn biền ngẫu, liệt kê, so sánh). Tác giả sử dụng từ ngữ có tính chất hiển nhiên, vốn có, lâu đời của nước Đại Việt độc lập tự chủ: từ trước, vốn xưng, đã lâu, đã chia, cũng khác. 1.Thân thế và sự nghiệp. 2.Tác phẩm’’Bình Ngô đại cáo” và vị trí đoạn trích. 1. Vị trí và nội dung nguyên lí nhân nghĩa. 2. Nội dung chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt . Kết hợp câu văn biền ngẫu sóng đôi, liệt kê các triều đại, so sánh ta với Trung Quốc .Đặt ta ngang hàng với Trung Quốc: Trình độ chính trị, tổ chức chế độ, quản lí quốc gia. 1.Thân thế và sự nghiệp. 2.Tác phẩm’’Bình Ngô đại cáo” và vị trí đoạn trích. 1. Vị trí và nội dung nguyên lí nhân nghĩa. 2. Nội dung chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt . Bằng cách sử dụng từ ngữ có tính chất hiển nhiên, vốn có kết hợp biện pháp so sánh, tác giả khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc Đại Việt với năm yếu tố cơ bản. Đặt vị thế của ta ngang hàng với Trung Quốc. 1.Thân thế và sự nghiệp. 2.Tác phẩm’’Bình Ngô đại cáo” và vị trí đoạn trích. 1. Vị trí và nội dung nguyên lí nhân nghĩa. 2. Nội dung chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt . 3. Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa và sức mạnh của chân lí độc lập dân tộc. Em hãy nhận xét hệ thống dẫn chứng của tác giả ? Từ nào thể hiện rõ nhất sức thuyết phục của dẫn chứng trên ? Dẫn chứng bằng thực tiễn lịch sử kẻ xâm lược là phi nghĩa đã chuốt lấy bại vong (sách sử ghi chép). Sử dụng cụm từ ‘’chứng cớ còn ghi”. Nhằm tăng tính thuyết phục. Để làm sáng tỏ sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa và sức mạnh của chân lí độc lập dân tộc, tác giả đã đưa dẫn chứng nào để chứng minh ? Lưu Cung thất bại. Triệu Tiết tiêu vong. Toa Đô, Ô Mã Nhi kẻ bị giết người bị bắt. 1.Thân thế và sự nghiệp. 2.Tác phẩm’’Bình Ngô đại cáo” và vị trí đoạn trích. 1. Vị trí và nội dung nguyên lí nhân nghĩa. 2. Nội dung chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt 3. Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa và sức mạnh của chân lí độc lập dân tộc. Bằng những chứng cứ hùng hồn từ thực tiễn lịch sử, tác giả khẳng định sức mạnh chính nghĩa luôn đánh bại mọi âm mưu xâm lược bành trướng của kẻ thù. 1.Thân thế và sự nghiệp. 2.Tác phẩm’’Bình Ngô đại cáo” và vị trí đoạn trích. 1. Vị trí và nội dung nguyên lí nhân nghĩa. 2. Nội dung chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt . 3. Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa và sức mạnh của chân lí độc lập dân tộc. Em hãy khái quát trình tự lập luận đoạn trích trên bằng sơ đồ ? 1.Thân thế và sự nghiệp. 2.Tác phẩm’’Bình Ngô đại cáo” và vị trí đoạn trích. 1. Vị trí và nội dung nguyên lí nhân nghĩa. 2. Nội dung chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt. 3. Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa và sức mạnh của chân lí độc lập dân tộc. * Tổng kết (Xem ghi nhớ) BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc tác giả Nguyễn Trãi dựa vào những yếu tố nào? A. Chủ quyền ,lãnh thổ riêng . B.Phong tục tập quán,lịch sử riêng. C.Nền văn hiến lâu đời. D.CảA,B,C đều đúng. 2.Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giá trị nghệ thuật của đoạn trích “Nước Đại Việt ta”? A.Giọng văn tự nhiên ,lời lẽ giản dị . B.Lập luận chặt chẽ ,chứng cứ hùng hồn, lí lẽ sắc bén. C.Cách kể linh hoạt ,hình ảnh giàu tính biểu cảm. D.Cả A,B,C đều đúng. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC -Nắm được vài nét về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Nguyễn Trãi . -Học thuộc lòng đoạn trích . -Phân tích nội dung nguyên lí nhân nghĩa và chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt? -Giải thích được vì sao”Bình Ngô đại cáo”được xem như bản tuyên ngôn độc lập thứ hai sau “Sông núi nước Nam”. 2.Bài sắp học .Tiết 98: Hành động nói (tiếp theo) -Làm bài tập 1,2 trang 70 ->Tìm hiểu các cách thực hiện hành động nói? -Thế nào là cách dùng trực tiếp ?Thế nào là cách dùng gián tiếp? -Thực hiện bài tập phần luyện tập. 1.Bài vừa học .
File đính kèm:
- Ngu van 8hk1.ppt