Bài giảng Tuyên Ngôn Độc lập_ Hồ Chí Minh
1.Hoàn cảnh
- Ngày 19-8-1945
- Ngày 2-9-1945
- Tình hình thế giới
-Tình hình trong nước
2. Mục đích, đối tượng sáng tác
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuyên Ngôn Độc lập_ Hồ Chí Minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ 1.Thể loại mở đầu cho văn xuôi thời kháng chiến chống Pháp là: A.Thơ ca và truyện ngắn B.Tiểu thuyết và kí C.Truyện ngắn và kí D.Thơ ca và kí Cảm hứng bao trùm trong thơ ca chống Pháp là: Cảm hứng yêu nước Kiểm tra bài cũ Đặc điểm nghệ thuật của thơ chống Pháp là: Tính dân tộc Kiểm tra bài cũ Tác phẩm mở ra môt thời kì mới của kỉ nguyên độc lập tự do là: Kiểm tra bài cũ Hồ Chí Minh Vài hình ảnh về Bác Hồ I. Hoàn cảnh, mục đích và đối tượng sáng tác 1.Hoàn cảnh - Ngày 19-8-1945 - Ngày 2-9-1945 - Tình hình thế giới -Tình hình trong nước 2. Mục đích, đối tượng sáng tác A.TÌM HIỂU CHUNG I. Hoàn cảnh, mục đích và đối tượng sáng tác II. Thể loại: Văn chính luận, có giá trị văn học + Ngắn gọn, súc tích + Lập luận chặt chẽ + Lời lẽ hùng hồn, có lí có tình, giàu sức thuyết phục A.TÌM HIỂU CHUNG III. Bố cục: 3 đoạn. A.TÌM HIỂU CHUNG Đoạn 1: Hỡi đồng bào cả nước….không ai chối cãi được Cơ sở pháp lí chính nghĩa Đoạn 2: Thế mà …..phải được độc lập Cơ sở thực tế Thế mà….Cao Bằng :Tội ác của Pháp Tuy vậy….Cộng hòa: Cuộc đấu tranh và lập trường cách mạng của nhân dân ta Phủ định chế độ thực dân và khẳng định chính nghĩa Đoạn 3: Thế mà …..phải được độc lập Lời Tuyên bố độc lập và quyết tâm giữ gìn nền độc lập Bởi thế chúng tôi….thực dân Pháp Chúng tôi tin rằng……độc lập B. Tìm hiểu văn bản I. Đoạn 1: Hỡi đồng bào cả nước….không ai chối cãi được - Cơ sở pháp lí chính nghĩa. + Tác giả dùng hai văn bản tuyên ngôn được thế giới ca ngợi ( Mĩ và Pháp ) và suy rộng ra. + Ý nghĩa của việc sử dụng hai văn bản trên: Là cơ sở pháp lí vững chắc Là chiến thuật sắc bén Khẳng định tư thế của dân tộc. B. Tìm hiểu văn bản II. Đoạn 2: Thế mà …..phải được độc lập : Cơ sở thực tế 1. Tội ác của giặc Pháp Tội ác 1: Cướp nước ta, bóc lột dân ta hơn 80 năm Tội ác 2: Bán nước ta hai lần cho Nhật Tác giả nêu tội ác cướp nước trên nhiều lĩnh vực, làm nổi bật các tội ác điển hình, những chính sách thâm độc bằng những bằng chứng không ai có thể chối cãi . Câu văn đồng dạng cấu trúc : Chúng …Chúng … Lập luận tương phản: Thế mà Bác bỏ cái gọi là “công khai hóa” Giọng văn đanh thép: từ ngữ gợi hình: Quỳ gối đầu hàng, mở cửa rước Nhật…. Từ đó …từ đó Kết quả là….. Lập luận tương phản: Thế là chẳng những không…trái lại… Bác bỏ cái gọi là “công bảo hộ” Tác giả vạch rõ tội ác bán nước, giết hại tù chính trị . B. Tìm hiểu văn bản 2. Cuộc đấu tranh và lập trường cách mạng của nhân dân a. Nhân dân ta đứng về phía đồng minh chống Phát xít. + Lập luận theo lối tương phản: Tuy vậy… ..vẫn Pháp khủng bố Việt Minh / ta khoan hồng giúp quân Pháp + Giọng văn đanh thép: câu ghép tăng tiến Đã giúp….lại cứu…. Tác giả bác bỏ luận điệu của Pháp: Nhân danh chiến thắng Phát xít, giành lại Đông Dương, thực ra là đầu hàng Nhật, phản bội Đồng Minh. B. Tìm hiểu văn bản b. Sự thật lịch sử : VN là thuộc địa của Nhật chứ không phải của Pháp. Khi Nhật hàng Đồng minh thì dân ta giành chính quyền từ tay Nhật nên VN không còn liên quan gì tới Pháp. Câu văn đanh thép, hùng hồn: chứ không phải, sự thật là c. Khẳng định cuộc cách mạng của dân ta: Câu văn ngắn, hùng hồn diễn tả cuộc cách mạng thần kì của dân tộc, miêu tả sự thật lịch sử: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị B. Tìm hiểu văn bản 3. Phủ định chế độ thực dân và khẳng định chính nghĩa của dân tộc Phủ định: Bởi thế cho nên…. Khẳng định: Chúng tôi tin rằng…. -Giọng văn trịnh trọng: Chúng tôi, Lâm thời.. -Lập luận nhân quả: Bởi thế cho nên.. -Điệp từ, điệp ngữ tạo nên giọng điệu hùng hồn, kiên quyết: tuyên bố thoát li hẳn,… xóa bỏ hết,…. xóa bỏ tất -Lập luận tam đoạn luận: đã công nhận…quyết không thể không…. -Điệp từ, điệp ngữ tạo nên giọng điệu hùng hồn, kiên quyết:Một dân tộc….Một dân tộc…Dân tộc đó phải được…. Lập luận chặt chẽ đầy thuyết phục trên hai mặt pháp lí và thực tế B. Tìm hiểu văn bản Về mặt pháp lí: -Dân tộc ta có quyền hưởng độc lập, tự do -Đồng minh và thế giới đã công nhận nguyên tắc dân tộc bình đẳng buộc phải công nhận quyền ĐLTD của Việt Nam Về mặt thực tế : Dân tộc ta đã chịu nhiều đau khổ vì tội ác của Pháp, đứng về phía Đồng minh chống Phát xít, nêu cao tinh thần bác ái, hành động chính nghĩa phù hợp với nguyên tắc dân tộc bình đẳng của hai bản tuyên ngôn của Pháp và Mĩ. B. Tìm hiểu văn bản III. Đoạn 3: Thế mà …..phải được độc lập Lời Tuyên bố độc lập và quyết tâm giữ gìn nền độc lập + Lập luận nhân quả: Vì những lẽ trên…. + Giọng văn trịnh trọng: chúng tôi, Chính phủ lâm thời của nước Viêt Nam Dân chủ Cộng hòa, trịnh trọng tuyên bố với thế giới… + Giọng văn tự hào và kiên quyết : có quyền… sự thật trở thành…toàn thể dân tộc Việt Nam quyết.. IV. Đại ý: Trên lập trường chính nghĩa của cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ, tác giả bác bỏ luận điệu của thực dân Pháp, tuyên bố chấm dứt chế độ thực dân phong kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập tự do của dân tộc, nêu cao ý chí bảo vệ quyền độc lập tự do ấy. Tổng kết Là áng văn bất hủ, kế thừa thể loại văn tuyên ngôn , nâng cao lòng tự hào dân tộc và ý chí bảo vệ tổ quốc. Phong cách nghị luận sắc sảo: tư tưởng sâu sắc, thông minh, lập luận chặt chẽ, hùng hồn, giản dị. Củng cố, dặn dò Bản tuyên ngôn đạt được hiệu quả gì? Giá trị nghệ thuật? Nắm được các luận điểm và cách lập luận.
File đính kèm:
- Van 12_Tuyen ngon doc lap.ppt