Bài giảng tuần 14 tiêt 54: Dấu ngoặc kép

Câu hỏi:

• Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm?

• Cho biết công dụng của dấu ngoặc đơn trong ngữ liệu sau:

Hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng” được Bác Hồ viết ở chiến khu Việt Bắc trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954).

 

ppt29 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1078 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng tuần 14 tiêt 54: Dấu ngoặc kép, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CƠ VÀ CÁC EM HỌC SINH 8.1 GV: NGUYỄN THỊ XUÂN LAN Câu hỏi: Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm? Cho biết công dụng của dấu ngoặc đơn trong ngữ liệu sau: Hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng” được Bác Hồ viết ở chiến khu Việt Bắc trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954). Đáp án: 1. Công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm: - Dấu ngoặc đơn: dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung). Dấu hai chấm: dùng để đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước nó hoặc đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang). 2. Công dụng của dấu ngoặc đơn là đánh dấu phần bổ sung thêm. Hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng” được Bác Hồ viết ở chiến khu Việt Bắc trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954). TUẦN 14 TIẾT 54: TIẾNG VIỆT DẤU NGOẶC KÉP Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) I. Tìm hiểu chung: Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) Tiết 54 Tiếng Việt DẤU NGOẶC KÉP 1 3 2 4 5 Tiết 54 Tiếng Việt DẤU NGOẶC KÉP Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp. Đánh dấu đoạn được dẫn trực tiếp. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. Đánh dấu từ ngữ cĩ hàm ý mỉa mai. Đánh dấu tên của các vở kịch. 6 Đánh dấu câu được dẫn trực tiếp. a.1. Hai tiếng “em bé” mà cơ tơi ngân dài ra thật ngọt, thật rõ, quả nhiên đã xoắn chặt lấy tâm can tơi như ý cơ tơi muốn. (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) DẤU NGOẶC KÉP Tiết 54 Tiếng Việt → Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp. Dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau dùng để làm gì? a.2. Thánh Găng - đi cĩ một phương châm: “Chinh phục được mọi người ai cũng cho là khĩ, nhưng tạo được tình thương, lịng nhân đạo, sự thơng cảm giữa con người với con người lại càng khĩ hơn” (Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế) DẤU NGOẶC KÉP Tiết 54 Tiếng Việt → Đánh dấu câu được dẫn trực tiếp. Dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau dùng để làm gì? DẤU NGOẶC KÉP Tiết 54 Tiếng Việt → Đánh dấu đoạn được dẫn trực tiếp. a.3. Nĩ cứ làm in như nĩ trách tơi; nĩ kêu ư ử, nhìn tơi, như muốn bảo tơi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tơi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tơi như thế này à?” (Nam Cao, Lão Hạc) Dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau dùng để làm gì? b. Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sơng Hồng, nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn! (Thúy Lan, Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử) DẤU NGOẶC KÉP Tiết 54 Tiếng Việt → Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt, sử dụng phương thức ẩn dụ: Dải lụa chỉ chiếc cầu. Dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau dùng để làm gì? c. Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hĩa” của thực dân cũng khơng làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải cịn vất vả mãi với người. (Thép Mới, Cây tre Việt Nam) DẤU NGOẶC KÉP Tiết 54 Tiếng Việt → Đánh dấu từ ngữ cĩ hàm ý mỉa mai. Tác giả mỉa mai bằng việc dùng lại chính những từ ngữ của người Pháp thường dùng khi nĩi về sự cai trị của chúng đối với Việt Nam: khai hĩa văn minh cho một dân tộc lạc hậu. Vì vậy cũng cĩ thể coi dấu ngoặc kép dùng đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp. Dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau dùng để làm gì? d. Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sơng Đuống”,… ra đời. (Ngữ văn 7, tập hai) DẤU NGOẶC KÉP Tiết 54 Tiếng Việt → Đánh dấu tên của các vở kịch. Dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau dùng để làm gì? Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) I. Tìm hiểu chung: Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) Tiết 54 Tiếng Việt DẤU NGOẶC KÉP Dấu ngoặc kép dùng để: Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay cĩ hàm ý mỉa mai. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,… được dẫn. * Lưu ý: - Trong văn bản in, tên tác phẩm, tập san… có thể in đậm, in nghiêng hoặc gạch chân nhưng trong văn bản viết tay cần dùng dấu ngoặc kép để đánh dấu. - Lời dẫn trực tiếp được đặt trong ngoặc kép cần chính xác cả về từ ngữ, dấu câu. Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) I. Tìm hiểu chung: Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) Tiết 54 Tiếng Việt DẤU NGOẶC KÉP II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) Tiết 54 Tiếng Việt DẤU NGOẶC KÉP 1. Bài tập 1: Giải thích cơng dụng của dấu ngoặc kép trong những đoạn trích sau: e. Nguyễn Du đã thuật lại cảnh Hồ Tơn Hiến nghe đàn: Nghe càng đắm, ngắm càng say, Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình. Cái thứ “mặt sắt” mà “ngây vì tình” ấy quả khơng lấy gì làm đẹp! (Hồi Thanh, trong Tập nghị luận và phê bình văn học, tập I) d. Trước năm 1914, họ chỉ là những tên da đen bẩn thỉu, những tên “An-nam-mít” bẩn thỉu, giỏi lắm thì cũng chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn của các quan cai trị nhà ta. Ấy thế mà cuộc chiến tranh vui tươi vừa bùng nổ, thì lập tức họ biến thành những đứa “con yêu”, những người “bạn hiền” của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, thậm chí của cả các quan toàn quyền lớn, toàn quyền bé nữa. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”. (Nguyễn Ái Quốc, Thuế máu) b. Kết cục, anh chàng “hầu cận ơng lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tĩc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm. (Ngơ Tất Tố, Tắt đèn) Thảo luận nhĩm (3 phút) Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) I. Tìm hiểu chung: Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) Tiết 54 Tiếng Việt DẤU NGOẶC KÉP II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: Giải thích cơng dụng của dấu ngoặc kép trong những đoạn trích sau: b. Kết cục, anh chàng “hầu cận ơng lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tĩc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm. (Ngơ Tất Tố, Tắt đèn) → Đánh dấu từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai: một anh chàng được coi là “hầu cận ơng lí” mà bị một người đàn bà đang nuơi con mọn túm tĩc lẳng ngã nhào ra thềm. Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) I. Tìm hiểu chung: Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) Tiết 54 Tiếng Việt DẤU NGOẶC KÉP II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: Giải thích cơng dụng của dấu ngoặc kép trong những đoạn trích sau: d. Trước năm 1914, họ chỉ là những tên da đen bẩn thỉu, những tên “An-nam-mít” bẩn thỉu, giỏi lắm thì cũng chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn của các quan cai trị nhà ta. Ấy thế mà cuộc chiến tranh vui tươi vừa bùng nổ, thì lập tức họ biến thành những đứa “con yêu”, những người “bạn hiền” của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, thậm chí của cả các quan toàn quyền lớn, toàn quyền bé nữa. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”. (Nguyễn Ái Quốc, Thuế máu) → Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp và cũng cĩ hàm ý mỉa mai. Nguyễn Ái Quốc dùng lại những từ mà thực dân Pháp đã dùng khi nĩi về những người dân thuộc địa. Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) I. Tìm hiểu chung: Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) Tiết 54 Tiếng Việt DẤU NGOẶC KÉP II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: Giải thích cơng dụng của dấu ngoặc kép trong những đoạn trích sau: e. Nguyễn Du đã thuật lại cảnh Hồ Tơn Hiến nghe đàn: Nghe càng đắm, ngắm càng say, Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình. Cái thứ “mặt sắt” mà “ngây vì tình” ấy quả khơng lấy gì làm đẹp! (Hồi Thanh, trong Tập nghị luận và phê bình văn học, tập I) → Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp. “Mặt sắt” và “ngây vì tình” được dẫn lại từ hai câu thơ của Nguyễn Du. Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) I. Tìm hiểu chung: Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) Tiết 54 Tiếng Việt DẤU NGOẶC KÉP II. Luyện tập: 2. Bài tập 2: 1. Bài tập 1: Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) Tiết 54 Tiếng Việt DẤU NGOẶC KÉP 2. Bài tập 2: Hãy đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp (cĩ điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết) trong những đoạn trích sau và giải thích lí do? a. Biển vừa treo lên, cĩ người qua đường xem, cười bảo Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá tươi ? Nhà hàng nghe nĩi bỏ ngay chữ tươi đi. (Theo Treo biển) b. Nĩ nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu. (Theo Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tơi) c. Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lịng mà nhắm mắt! Lão đừng lo lắng gì cho cái vườn của lão. Tơi sẽ cố giữ gìn cho lão. Đến khi con trai lão về, tơi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn đây là cái vườn mà ơng cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ khơng chịu bán đi một sào… (Theo Nam Cao, Lão Hạc) Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) Tiết 54 Tiếng Việt DẤU NGOẶC KÉP 2. Bài tập 2: Hãy đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp (cĩ điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết) trong những đoạn trích sau và giải thích lí do? a. Biển vừa treo lên, cĩ người qua đường xem, cười bảo Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá tươi ? Nhà hàng nghe nĩi bỏ ngay chữ tươi đi. (Theo Treo biển) → Đặt dấu hai chấm sau “cười bảo” (đánh dấu (báo trước) lời đối thoại), dấu ngoặc kép ở “cá tươi” và “tươi” (đánh dấu từ ngữ được trích dẫn). b. Nĩ nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu. (Theo Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tơi) → Đặt dấu hai chấm sau “chú Tiến Lê” (đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp), dấu ngoặc kép ở phần cịn lại (đánh dấu câu được trích dẫn trực tiếp). : “ “ ” ” : “ ” C Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) Tiết 54 Tiếng Việt DẤU NGOẶC KÉP 2. Bài tập 2: Hãy đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp (cĩ điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết) trong những đoạn trích sau và giải thích lí do? c. Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lịng mà nhắm mắt! Lão đừng lo lắng gì cho cái vườn của lão. Tơi sẽ cố giữ gìn cho lão. Đến khi con trai lão về, tơi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn đây là cái vườn mà ơng cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ khơng chịu bán đi một sào… (Theo Nam Cao, Lão Hạc) → Đặt dấu hai chấm sau “bảo hắn” (đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp), dấu ngoặc kép cho phần cịn lại (đánh dấu câu được trích dẫn trực tiếp). : “ Đ ” Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) I. Tìm hiểu chung: Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) Tiết 54 Tiếng Việt DẤU NGOẶC KÉP II. Luyện tập: 2. Bài tập 2: 1. Bài tập 1: 3. Bài tập 4: Viết một đoạn văn thuyết minh ngắn (3 - 5 câu) cĩ dùng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Giải thích cơng dụng của các loại dấu câu này trong đoạn văn đĩ? Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) I. Tìm hiểu chung: Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) Tiết 54 Tiếng Việt DẤU NGOẶC KÉP II. Luyện tập: 3. Bài tập 4: (1) Các bạn đã từng nghe giai điệu bài hát: “Trở lại Huế thương, bài thơ khắc trong chiếc nĩn…”. (2) Cĩ lẽ, chúng ta đều nhận ra hình ảnh chiếc nĩn lá Việt Nam (nĩn Huế) quá đỗi thân quen và bình dị. (3) Cùng với tà áo dài tím, chiếc nĩn Huế mỏng manh với những bài thơ trữ tình, những hình ảnh danh lam thắng cảnh ẩn hiện trong vành nĩn đã trở thành vẻ đẹp đặc trưng của xứ Huế. (4) Nĩn bài thơ cùng với tà áo dài của thiếu nữ Huế đã đi vào thi ca, âm nhạc,… và luơn làm say lịng du khách bốn phương. Cơng dụng: - Dấu hai chấm đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp. Dấu ngoặc kép đánh dấu câu được dẫn trực tiếp. Dấu ngoặc đơn đánh dấu phần giải thích cụm từ “chiếc nĩn lá Việt Nam”. 1. Bài tập 1: 2. Bài tập 2: Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) Tiết 147 Tiếng Việt ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiết 1) Tiết 54 Tiếng Việt DẤU NGOẶC KÉP Nêu cơng dụng của dấu ngoặc kép trong ngữ liệu sau: a. “Dế Mèn phiêu lưu kí” được in lần đầu năm 1941, là tác phẩm đặc sắc và nổi tiếng nhất của Tơ Hồi viết về lồi vật dành cho thiếu nhi. → Đánh dấu tên tác phẩm. b. Tơi nĩi “nghe đâu” vì tơi thấy người ta bắn tin rằng mẹ và em tơi xoay ra sống bằng cách đĩ. (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) → Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp. * HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ: Tìm các văn bản có chứa dấu ngoặc kép. Soạn bài: Ơn luyện về dấu câu. + Lập bảng tổng kết về dấu câu. + Làm bài tập về sửa lỗi dấu câu. CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CƠ VÀ CÁC EM HỌC SINH.

File đính kèm:

  • pptdau ngoac kep(3).ppt
Giáo án liên quan