Bài giảng Từ trái nghĩa

I. Thế nào là từ trái nghĩa

. Bài tập: Đọc hai văn bản sau

*Đầu giường ánh trăng rọi

Ngỡ mặt đất phủ sương

Ngẩng đầu nhìn trăng sáng

Cúi đầu nhớ cố hương

 

ppt8 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Từ trái nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Thế nào là từ trái nghĩa 1. Bài tập: Đọc hai văn bản sau Từ trái nghĩa: Ngẩng-cúi; Đi-về; Trẻ- già Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong các nét nghĩa sau: - Người trẻ - Rau non - ít lửa - Nửa non I. Thế nào là từ trái nghĩa 1. Bài tập: Đọc hai văn bản sau * Tìm từ trái nghĩa với từ nhiều nghĩa “già” trong các nét nghĩa sau: 2. Bài học + Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. + Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau Bài tập: Tìm từ trái nghĩa với từ “xấu” trên những cơ sở sau: - Đẹp - Xinh -Tốt I. Thế nào là từ trái nghĩa * Ngẩng đầu nhìn trăng sáng Cúi đầu nhớ cố hương * Khi đi trẻ ,lúc về già Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao II. Sử dụng từ trái nghĩa 1. Bài tập Ba chìm bẩy nổi Đầu xuôi đuôi lọt Lên bổng xuống trầm Ba chìm bẩy nổi Đầu xuôi đuôi lọt Lên bổng xuống trầm - Tạo hình tượng tương phản - Gây ấn tượng mạnh - Lời nói sinh động 2. Bài học Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động. I. Thế nào là từ trái nghĩa II. Sử dụng từ trái nghĩa 1. Bài tập 2. Bài học * Lưu ý khi sử dụng từ trái nghĩa: - Trong học môn ngữ văn + Để hiểu nghĩa của từ, giải nghĩa từ: VD: Dũng cảm trái nghĩa với hèn nhát, hèn hạ + Để mở rộng vốn từ, chính xác hoá vốn từ Cơ sở thực phẩm, thuốc: Lành - độc Khối u: Lành - ác Tính cách: Lành-dữ, cục ... Thuộc tính loài vật: Lành-dại,điên ... Điềm báo: Lành-hung, xấu, gở ... Hiện tượng sự vật: Lành- rách, vữ, mẻ, sứt ... Tình trạng sức khoẻ: Lành-đau, ốm, yếu ... Đối nhân sử thế: Điều lành thì nhớ, điều dở thì quên I. Thế nào là từ trái nghĩa II. Sử dụng từ trái nghĩa 1. Bài tập 2. Bài học * Lưu ý khi sử dụng từ trái nghĩa: - Trong học môn ngữ văn + Để hiểu nghĩa của từ, giải nghĩa từ: + Để mở rộng vốn từ, chính xác hoá vốn từ - Trong giao tiếp hàng ngày: Tạo lập mối quan hệ tốt đẹp I. Thế nào là từ trái nghĩa II. Sử dụng từ trái nghĩa 1. Bài tập 2. Bài học * Lưu ý khi sử dụng từ trái nghĩa: - Trong học môn ngữ văn + Để hiểu nghĩa của từ, giải nghĩa từ: + Để mở rộng vốn từ, chính xác hoá vốn từ - Trong giao tiếp hàng ngày: Tạo lập mối quan hệ tốt đẹp - Trong sáng tác văn thơ + Chơi chữ: + Tạo từ ghép: Lên xuống. đen trắng, to nhỏ, nổi chìm, ngắn dài I. Thế nào là từ trái nghĩa II. Sử dụng từ trái nghĩa III. Luyện tập 1. Bài tập 1: Tìm từ trái nghĩa với từ “tươi” trên các cơ sở sau: : Tươi- héo, tươi- úa ... :Tươi- ướp, tươi –khô ... : Tươi –nỏ, tươi- mủn, tươi-chết .... : Tươi- xỉn .... : Tươi-sầu, tươi- ỉu ... : Tươi- tàn ... : Tươi- thường ... : Tươi- hẩm ... 2. Bài tập 2: Tìm những câu tục ngữ, ca dao, câu văn, câu thơ ... Có sử dụng từ trái nghĩa, và nêu tác dụng của từ trái nghĩa ?

File đính kèm:

  • pptTu trai nghia(22).ppt
Giáo án liên quan