Ví dụ 1 – Bản dịch thơ “ Xa ngắm thác núi Lư”
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.
24 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1108 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Từ đồng nghĩa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: VÕ VĂN HIỆP * TỪ ĐỒNG NGHĨA I/THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA Ví dụ 1 – Bản dịch thơ “ Xa ngắm thác núi Lư” Nắng rọi Hương Lô khói tía bay, Xa trông dòng thác trước sông này. Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước, Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây. Chiếu, soi, tỏa… nhìn, ngó, nhòm, dòm, liếc, …. 2/ Ví dụ 2. Trông Nhìn Chăm sóc Đợi (ngó, nhòm, liếc…) (giữ gìn, coi sóc…) (chờ, mong, ngóng…) -Anh ấy vừa nói vừa liếc tôi. -Anh phải ráng giữ gìn sức khỏe nha. -Tôi chờ anh lâu lắm rồi. Khái niệm: Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. II) CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA - Rủ nhau xuống bể mò cua, Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. (Trần Tuấn Khải) - Chim xanh ăn trái xoài xanh, Ăn no tắm mát đậu cành cây đa. (Ca dao) - Rủ nhau xuống bể mò cua, Đem về nấu trái mơ chua trên rừng. (Trần Tuấn Khải) - Chim xanh ăn quả xoài xanh, Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa. (Ca dao) =>ĐỒNG NGHĨA HOÀN TOÀN 1/ BÀI TẬP NHANH 1 Nhóm 1 Gan dạ Nhà thơ Mổ xẻ Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước Nhóm 2 Máy thu thanh Xe hơi Dương cầm Nhóm 3 Tía Heo Cá lóc Thời gian 3 phút Nhóm 1 Gan dạ Nhà thơ Mổ xẻ Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước Nhóm 2 Máy thu thanh Xe hơi Dương cầm Nhóm 3 Tía Heo Cá lóc Can đảm Thi nhân Phẫu thuật Ra-đi-ô Ô tô Pi-a-nô Cha/ bố Lợn Cá quả Đồng nghĩa giữa từ mượn và thuần Việt Đồng nghĩa giữa từ toàn dân và từ địa phương Bài tập 2 (SGK/115) Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây: - Truyền hình - Sinh tố - Xe hơi - Vĩ Cầm - Vi-ta-min - Ô tô - Vi-Ô -Lông - Ti -vi 2/ - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng. Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. (Truyện cổ Cu-ba) Cùng chỉ cái chết Khác nhau sắc thái Các từ này không thể thay thế cho nhau Quan sát hình ảnh -Heo Mũ- Kính- -Trái Mãng Cầu Nón Lợn Kiếng Quả Na II) CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA Từ đồng nghĩa hoàn toàn : Không phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa. Từ đồng nghĩa không hoàn toàn : có sắc thái ý nghĩa khác nhau. III) Söû duïng töø ñoàng nghóa - Hi sinh vaø boû maïng khoâng theå thay theá cho nhau vì noù coù saéc thaùi yù nghóa khaùc nhau. - Quaû vaø traùi coù theå thay theá cho nhau vì saéc thaùi yù nghóa trung hoaø VD1. Hãy thay thế các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục trước và rút ra nhận xét. (THẢO LUẬN) Khoâng phaûi bao giôø töø ñoàng nghóa cuõng coù theá thay theá cho nhau .Khi noùi cuõng nhö khi vieát ,caàn caân nhaéc ñeå choïn trong soá caùc töø ñoàng nghóa nhöõng töø theå hieän ñuùng thöïc teá khaùch quan vaø saéc thaùi bieåu caûm. .Từ Đồng Nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Từ đồng nghĩa có hai loại:Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau.khi nói cũng như khi viết ,cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. Bài tập 3 (SGK/115)Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông) heo - lợn xà bông - xà phòng ghe - thuyền cây viết - cây bút thau - chậu siêu - ấm Bài tập 4/115. Hãy thay thế các từ in đậm trong các câu sau : Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi. Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu. Anh đừng làm như thế người ta nói cho ấy Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi. Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi. Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn. Anh đừng làm như thế người ta cười cho ấy Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi. Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa: Biếu, Tặng, Cho người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng. người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến. người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận. Biếu: Tặng: Cho: 13 Luyện tập Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa: Nhấp, Nốc, Tu uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị. uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục. Nhấp: Nốc: uống nhiều liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng (chai hay vòi ấm). Tu: 14 LUYỆN TẬP Bài 6/116. Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích/ thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay. Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng/ nuôi dưỡng bố mẹ. Nó đối đãi/ đối xử tử tế với mọi người xung quanh nên ai cùng mến nó. Ông ta có thân hình trọng đại/ to lớn như hộ pháp. Lao động là nghĩa vụ/ nhiệm vụ thiêng liêng, là nguồn sống. Em biếu/ cho bà chiếc áo mới. Bài 9:?Chữa các từ dùng sai in đậm trong các câu sau: -Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc. => Hưởng thụ -Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác. => che chở(bao bọc) -Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh. => dạy (nhắc nhở) -Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi tiếng. => trưng bày LUYỆN TẬP * TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ Tìm trong một số Văn Bản các cặp từ đồng nghĩa Học thuộc 3 ghi nhớ, làm bài tập còn lại Soạn bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm
File đính kèm:
- bai t oang nghoa hay.ppt