• Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt.
B. Từ Hán Việt là một bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
C. Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt.
D. Dùng từ Hán Việt là một việc làm cần phê phán.
20 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1340 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tổng kết về từ vựng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng kết về từ vựng Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là những khái niệm thuộc về loại quan hệ nào giữa các từ? Quan hệ ý nghĩa. Quan hệ ngữ pháp. Cả A, B đều đúng. Cả A, B đều sai. Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt. B. Từ Hán Việt là một bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán. C. Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt. D. Dùng từ Hán Việt là một việc làm cần phê phán. Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm sau: B. Từ Hán Việt là một bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán. Quan niệm đúng : Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt Tổng kết về từ vựng I. Từ tượng thanh và từ tượng hình Bài tập 1 a. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi. (Truyện Kiều – Nguyễn Du) ầm ầm b. Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát. lê thê lốm đốm lồ lộ loáng thoáng -> Từ tượng thanh: mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. -> Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. (Tô Hoài) Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt Tổng kết về từ vựng I. Từ tượng thanh và từ tượng hình Bài tập 1 Bài tập 2 Mèo Tên loài vật là từ tượng thanh: mèo, tắc kè, nghé, bò, ve, (chim) cu, (chim) cuốc, (chim) tu hú, … Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt Tổng kết về từ vựng I. Từ tượng thanh và từ tượng hình Bài tập 1 Bài tập 2 Bài tập 3 a. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi. Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát. -> Gợi tả cụ thể và sinh động hình ảnh đám mây. -> Gợi tả âm thanh tiếng sóng dữ dội như dự báo những tai hoạ đang rình rập, đang đe doạ ập xuống đời Kiều. Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt Tổng kết về từ vựng I. Từ tượng thanh và từ tượng hình II. Một số biện pháp tu từ từ vựng Bài tập 1: Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt Tổng kết về từ vựng I. Từ tượng thanh và từ tượng hình II. Một số biện pháp tu từ từ vựng Bài tập 1 a, ( …) là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. b, ( …) là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt Tổng kết về từ vựng I. Từ tượng thanh và từ tượng hình II. Một số biện pháp tu từ từ vựng Bài tập 1 a, là đối chiếu sự vật , sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. So sánh b, là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chṍt của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhõn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Nói quá Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt Tổng kết về từ vựng I. Từ tượng thanh và từ tượng hình II. Một số biện pháp tu từ từ vựng Bài tập 1 c, ( …) là gọi tên sự vật, hiện tượng, kháI niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. d, ( …) là cách nói tế nhị, uyển chuyển nhằm làm giảm cảm giác đau buồn, nặng nề, ghê sợ; tránh thô tục, thiếu lịch sự. Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt Tổng kết về từ vựng I. Từ tượng thanh và từ tượng hình II. Một số biện pháp tu từ từ vựng Bài tập 1 c, là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Hoán dụ d, là cách nói tế nhị, uyển chuyển nhằm làm giảm cảm giác đau buồn, nặng nề, ghê sợ; tránh thô tục, thiếu lịch sự. Nói giảm, nói tránh Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt Tổng kết về từ vựng I. Từ tượng thanh và từ tượng hình II. Một số biện pháp tu từ từ vựng Bài tập 1 e, ( …) là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. g, ( …) là lợi dụng sự đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn và thú vị . Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt Tổng kết về từ vựng I. Từ tượng thanh và từ tượng hình II. Một số biện pháp tu từ từ vựng Bài tập 1 e, là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. ẩn dụ g, là lợi dụng sự đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, … làm cho câu văn hấp dẫn, thú vị. Chơi chữ Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt Tổng kết về từ vựng I. Từ tượng thanh và từ tượng hình II. Một số biện pháp tu từ từ vựng Bài tập 1 h, ( …) là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, … bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. i, ( …) là cách lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt Tổng kết về từ vựng I. Từ tượng thanh và từ tượng hình II. Một số biện pháp tu từ từ vựng Bài tập 1 h, là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, … bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. i, là cách lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Nhân hoá Điệp ngữ Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt Tổng kết về từ vựng I. Từ tượng thanh và từ tượng hình II. Một số biện pháp tu từ từ vựng Bài tập 2, 3 Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của một số câu thơ trong Truyện Kiều (Bài 2) và trong một số văn bản khác (Bài 3) Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt Tổng kết về từ vựng I. Từ tượng thanh và từ tượng hình II. Một số biện pháp tu từ từ vựng Bài tập 2 a. Thà rằng liều một thân con Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây. - Phép tu từ ẩn dụ: + Hoa, cánh: chỉ Thuý Kiều và cuộc đời nàng. + Lá, cây: gia đình Kiều và cuộc sống của họ. -> Cách nói giàu hình ảnh về việc Kiều bán b. Trong như tiếng hạc bay qua, Đục như tiếng suối mới sa nửa vời. Tiếng trong như gió thoảng ngoài, Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa. ->Phép so sánh: miêu tả sinh động các cung bậc âm thanh của tiếng đàn gắn với các cung bậc tâm trạng con người. mình. Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt Tổng kết về từ vựng I. Từ tượng thanh và từ tượng hình II. Một số biện pháp tu từ từ vựng Bài tập 3 Còn trời, còn nước, còn non Còn cô bán rượu anh còn say sưa. (Ca dao) - Phép điệp ngữ: còn - Phép chơi chữ: dùng từ đa nghĩa (say sưa) -> Thể hiện tình cảm mãnh liệt mà kín đáo của chàng trai. b. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn Voi uống nước, nước sông phải cạn. (Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi) -> Phép nói quá: diễn tả sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ về sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn. Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt Tổng kết về từ vựng I. Từ tượng thanh và từ tượng hình II. Một số biện pháp tu từ từ vựng Bài tập 3 Bài tập 2 c. Làn thu thuỷ, nét xuân sơn Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh Một hai nghiêng nước nghiêng thành Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai. c. Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt Tổng kết về từ vựng I. Từ tượng thanh và từ tượng hình II. Một số biện pháp tu từ từ vựng -> Từ tượng thanh: Mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. -> Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoạt động của sự vật. Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh
File đính kèm:
- Tong ket tu vung(1).ppt