Bài giảng Tổng hợp 300 slide

TẦM QUAN TRỌNG

• Trong công nghiệp

Công nghiệp hóa là một ngành kinh tế rất quan trọng.

Công nghiệp hóa sản xuất các hóa chất cơ bản như axít

sunfuric hay amoniac, thường là nhiều triệu tấn hằng năm,

cho sản xuất phân bón và chất dẻo và các mặt khác của

đời sống và sản xuất công nghiệp. Mặt khác, ngành công

nghiệp hóa học cũng sản xuất rất nhiều hợp chất phức tạp,

đặc biệt là dược phẩm. Nếu không có các hóa chất được

sản xuất trong công nghiệp thì cũng không thể nào sản

xuất máy tính hay nhiên liệu và chất bôi trơn cho công

nghiệp ô tô.

10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 5

NHÀ HÓA HỌC NỔI TIẾNG

• Melvin Calvin - Hoa Kỳ (1911-1997)

• Henry Cavendish - Anh (1731-1810)

• Marie Curie (Maria Skłodowska-Curie) - Ba

Lan, Pháp (1867-1934)

• Pierre Curie - Pháp (1859-1906)

• Robert Curl- Hoa Kỳ (1933-)

10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đ

pdf50 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 29/10/2022 | Lượt xem: 284 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tổng hợp 300 slide, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
01/01/2015 1 WELCOME TO MY LECTURE PRINCIPLES OF CHEMISTRY General Information about the Lecturer Full name: Nguyễn Tấn Đạt Email: accountant_ou@yahoo.com Telephone number: 01218565454 • Giới thiệu sơ nét về bài giảng: Slide bài giảng được soạn dựa trên sách giáo khoa Hóa học lớp 8, có bổ sung thêm một số bài tập Cung cấp cho học viên cái nhìn tổng quản về bộ môn khoa học Chemistry 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 2 CLASSIFICATION CHEMISTRY INORGANIC ORGANIC 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 3 TẦM QUAN TRỌNG • Đời sống Phản ứng hóa học xảy ra trong cuộc sống hằng ngày thí dụ như trong lúc nấu ăn, làm bánh hay rán mà trong đó các biến đổi chất xảy ra một cách rất phức tạp đã góp phần tạo nên hương vị đặc trưng cho món ăn. Thêm vào đó thức ăn được phân tách ra thành các thành phần riêng biệt và cũng đượcbiến đổi thành năng lượng 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 4 TẦM QUAN TRỌNG • Trong công nghiệp Công nghiệp hóa là một ngành kinh tế rất quan trọng. Công nghiệp hóa sản xuất các hóa chất cơ bản như axít sunfuric hay amoniac, thường là nhiều triệu tấn hằng năm, cho sản xuất phân bón và chất dẻo và các mặt khác của đời sống và sản xuất công nghiệp. Mặt khác, ngành công nghiệp hóa học cũng sản xuất rất nhiều hợp chất phức tạp, đặc biệt là dược phẩm. Nếu không có các hóa chất được sản xuất trong công nghiệp thì cũng không thể nào sản xuất máy tính hay nhiên liệu và chất bôi trơn cho công nghiệp ô tô. 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 5 NHÀ HÓA HỌC NỔI TIẾNG • Melvin Calvin - Hoa Kỳ (1911-1997) • Henry Cavendish - Anh (1731-1810) • Marie Curie (Maria Skłodowska-Curie) - Ba Lan, Pháp (1867-1934) • Pierre Curie - Pháp (1859-1906) • Robert Curl - Hoa Kỳ (1933-) 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 6 01/01/2015 2 NHÀ HÓA HỌC NỔI TIẾNG • Michael Faraday- Anh (1791-1867) • Hermann Emil Fischer - Đức (1852-1919) • Hans Fischer - Đức (1881-1945) • Fritz Haber - Đức (1868-1934) • Otto Hahn - Đức (1879-1968) • Odd Hassel- Na Uy (1897-1981) • Ahmed H. Zewail - Ai Cập (1946-......) 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 7 REFERENCES Học viên tham khảo thêm các tài liệu sau: • BẢNG TUẦN HOÀN • BẢNG TÍNH TAN • SÁCH GIÁO KHOA HÓA HỌC LỚP 8 • SÁCH BÀI TẬP (NẾU CÓ) • SLIDE BÀI GIẢNG 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 8 CHAPTER I CHẤT NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ GV: Nguyễn Tấn Đạt10/01/2014 9 • Chất có ở đâu? • Nước tự nhiên là chất hay hỗn hợp? • Nguyên tố là gì, gồm những thành phần cấu tạo nào? • Nguyên tố hóa học và nguyên tử khối là gì? • Đơn chất và hợp chất khác nhau như thế nào, chúng hợp thành từ những loại hạt nào? • Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất cho biết những gì về chất? • Hóa trị là gì? Dựa vào đâu để viết đúng cũng như lập được công thức hóa học của hợp chất? Mục tiêu của chương cần nắm được những vấn đề sau: Chapter 1 : CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 10 BÀI 2 : CHẤT 1.- Vật thể Những vật có ở chung quanh chúng ta gọi chung là vật thể. Vậy các em cho biết có những vật thể nào? Và các vật thể đó được chia ra làm bao nhiêu loại? I.- Chất có ở đâu? Nhà, bàn, ghế, xe, tập, tivi, điện, gió, không khí, khí oxi, nước, ao, hồ, sông, núi Có 2 loại vật thể: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.  10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 11 BÀI 2 : CHẤT I.- Chất có ở đâu? 2.- Chất là gì ? Hãy cho biết các vật thể sau đây được cấu tạo bằng chất nào? Cây đinh, cái bàn, không khí, cơ thể người, chiếc nhẫn Chất là những nguyên l iệu ban đầu tạo ra vật thể. Chất cũng có 2 loại : chất tự nhiên : sắt, chì, thiếc, nhôm và chất nhân tạo : gang, thép, Vậy Chất là gì ? 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 12 01/01/2015 3 BÀI 2 : CHẤT I.- Chất có ở đâu? 3.- Chất có ở đâu ? Chất có ở chung quanh chúng ta, nơi nào có vật thể thì nơi đó có chất. Một vật thể có thể được tạo từ một chất hoặc nhiều chất. Một chất có thể tạo ra nhiều vật thể khác nhau. 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 13 BÀI 2 : CHẤT II.- Tính chất của chất Các em hãy cho biết đặc điểm của các chất sau: Màu Mùi Vị Thể Dạng Tan Cháy Muối Đường Tinh bột Trắng Không Mặn Trắng Không Ngọt Trắng Không Ngọt Rắn Hạt Tan Có Có Không Rắn Rắn Hạt Hạt Tan Không Những đặc điểm trên của các chất ta gọi là gì? Những đặc điểm đó có thay đổi không? Vậy tính chất của chất là gì? 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 14 Mỗi chất đều có những tính chất nhất định không bao giờ thay đổi. Nếu tính chất của chất thay đổi thì chất đó cũng thay đổi. BÀI 2 : CHẤT II.- Tính chất của chất 1.- Tính chất của chất Muốn biết được tính chất của chất ta phải làm sao? Q uan sát Cân đo Làm thí nghiệm 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 15 Q uan sát các vật sau ta biết được những tính chất nào ? Màu Mùi Vị Thể Dạng 10/01/2014 16GV: Nguyễn Tấn Đạt Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức là nhận biết chất Ví dụ: nước và rượu etylic đều là chất lỏng, rượu cháy được còn nước không cháy được. -Biết cách sử dụng chất; Chất cách điện làm vật liệu cách điện, chất dẫn điện làm vật liệu dẫn điện, axit sunfuric làm bỏng cháy da, thịt, vải khi sử dụng cần phải cẩn trọng 2.Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ? -Biết cách ứng dụng chất thích hợp trong sản xuất và đời sống. Nhưư cao su là chất đàn hồi sử dụng làm săm lốp xe, silic là chất bán dẫn ứng dụng trong công nghiệp và các công nghệ điện tử. BÀI 2 : CHẤT II.- Tính chất của chất 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 17 CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP (SGK) Bài 1: a) -Vật thể tự nhiên: thân cây, khí quyển -Vật thể nhân tạo: bàn, ghế b) Xung quanh chúng ta có vô số vật thể, phân làm 2 loại: -Vật thể tự nhiên: cấu tạo từ chất -Vật thể nhân tạo: làm từ vật liệu (do chất tạo nên)  Ta nói: Ở đâu có vật thể, ở đó có chất. BÀI 2 : CHẤT 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 18 01/01/2015 4 Bài 2: Hãy kể tên ba vật thể được làm bằng : a) Nhôm b) Thủy tinh c) Chất dẻo Bài làm a) Nhôm : mâm, thau, xoong b) Thủy tinh : ly, kính, chén thủy tinh c) Chất dẻo : ca nhựa, lốp xe, thau nhựa 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 19 BÀI 2 : CHẤT Bài 3: Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất trong những từ (in nghiêng) sau; Cơ thể ngưười có 63-68 %khối lượng là nước. b) Than chì là chất dùng làm lõi bút chì. c) Dây điện làm bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo. d) Áo may bằng sợi bông (95-98%là xenlulozo) mặc thoáng mát hơn may bằng Ninol ( một thứ tơ tổng hợp). e) Xe đạp được chế tạo từ; sắt , nhôm , cao su Vật thể: Cơ thể , bút chì, dây điện, áo , xe đạp Chất: Than chì, nước, đồng, chất dẻo, xenlulozo, ninol, sắt, nhôm, cao su. BÀI 2 : CHẤT GV: Nguyễn Tấn Đạt 2010/01/2014 Chỉ do một chất tạo lên là nước Nước khoáng gồm nhiều chất tạo lên (nước, các cation khoáng và anion khoáng) Nước khoáng và nước cất khác nhau ở điểm nào? Nước khoáng Nước cất BÀI 2 : CHẤT III.- Chất tinh khiết – hỗn hợp Hỗn hợp Chất tinh khiết Vậy hỗn hợp – chất tinh khiết là gì? 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 21 1. Hỗn hợp Hỗn hợp là do hai hay nhiều chất trộn lẫn Ví dụ; Nước khoáng, nước ao, nước mưa, nước biển, nước đường 2. Chất tinh khiết BÀI 2 : CHẤT Chất tinh khiết là chất có thành phần và tính chất xác định (ở hỗn hợp không có tính chất này) Ví dụ : Chất vàng, đồng, hidro, oxi III.- Chất tinh khiết – hỗn hợp 1.- Chất tinh khiết – hỗn hợp 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 22 BÀI 2 : CHẤT III.- Chất tinh khiết – hỗn hợp 3.- Tách chất ra khỏi hỗn hợp Nước biển là một hỗn hợp gồm nước và muối, làm thế nào để tách muối ra khỏi nước biển Dầu ăn lẫn với nước làm thế nào tách riêng dầu ăn ra. 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 23 BÀI 2 : CHẤT III.- Chất tinh khiết – hỗn hợp 3.- Tách chất ra khỏi hỗn hợp Dựa vào tính chất của các chất có trong hỗn hợp không thay đổi, người ta đã dùng các phương pháp : bay hơi, chiết, lọc, chưng cất, từ tính, để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp. 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 24 01/01/2015 5 CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP(SGK) Bài 6: Cho biết khí cacbondioxit (cacbonnic) làm đục nước vôi trong . Làm thế nào có thể nhận biết được khí này trong hơi thở chúng ta. Dùng dụng cụ thu khí từ hơi thở . -Thử bằng dung dịch nước vôi trong nếu vẩn đục thì hơi thở của chúng ta có khí cacbonnic. BÀI 2 : CHẤT 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 25 Bài 7: Hãy kể hai tính chất giống nhau và hai tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất. GV: Nguyễn Tấn Đạt 26 BÀI 2 : CHẤT -Giống nhau : Đều là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị. -Khác nhau : +Nước cất có nhệt độ sôi là 100 độ C và có D=1g/cm khối +Nước khoáng sôi khác 100 độ C, khối lượng riêng khác 1g/cm khối 10/01/2014 Đem hóa lỏng hai khí hạ nhiệt độ. -Chưng cất ở -183 độ C ta thu được oxi , ở -196 độ C ta thu được nito Bài 8: Khí nito và khí oxygen là hai thành phần chính của không khí. Trong kỹ thuật người ta có thể hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng hai khí. Biết nito hóa lỏng ở -196℃ , Oxygen hóa lỏng ở -183℃. Làm thế nào có thể tách riêng khí oxygenvà nito từ không khí. BÀI 2 : CHẤT 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 27 NGUYÊN TỬ Nội dung chính của bài học: • I. Nguyên tử là gì? • II. Hạt nhân nguyên tử • III. Sơ lược về lớp electron GV: Nguyễn Tấn Đạt 2810/01/2014 Thuyết nguyên tử - phân tử: Lịch sử phát triển Từ 2500 năm trước đây, nhà bác học Hi Lạp Đemocrit đã đưa ra khái niệm đầu tiên về nguyên tử là hạt nhỏ nhất của chất. Ông cho rằng, nếu cứ chia đôi liên tiếp một đồng xu bằng bạc, đến lúc không thể chia nhỏ hơn được nữa thì đó là nguyên tử bạc. Nguyên tử của các chất khác nhau có kích thước, hình dạng khác nhau. Tuy nhiên do không nhìn thấy cũng như cân đo đong đếm được nên các thuyết về nguyên tử trong suốt nhiều thế kỷ không được chấp nhận và bị lãng quên. 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 29 Thuyết nguyên tử - phân tử: Lịch sử phát triển • Đến thế kỉ XVIII, ở Châu Âu, giả thuyết về nguyên tử, phân tử được phục hồi. Đan-tôn (1766 - 1844), nhà bác học người Anh đã đề ra lí thuyết nguyên tử. Tuy nhiên để có cái nhìn chính xác về Nguyên Tử thì mãi Năm 1896, Ernest Rutherford, bắt đầu nghiên cứu sự phóng xạ. Khi kiểm tra những nguyên tố khác nhau và xác định xem những loại chất liệu nào có thể chặn được bức xạ đi đến kính ảnh, Rutherford kết luận rằng: Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện, được cấu tạo bởi hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương và các electron mạng điện tích âm. • Như vậy yếu tố cản trở việc phát hiện và ngiên cứu “Nguyên tử” là do các hạt nguyên tử quá nhỏ bé. GV: Nguyễn Tấn Đạt 3010/01/2014 01/01/2015 6 cm 810 1 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt cm 810 1 = 0,00000001 cm Em có nhận xét gì về kích thước nguyên tử? 31 Mô phỏng cấu tạo nguyên tử oxi 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 8+ - - - - - - - - Em có nhận xét gì về điện t ích nguyên tử ? Hạt nhân Vỏ nguyên tử 32 II. Hạt nhân nguyên tử I. Nguyên tử là gì? 2+ Hạt nhân Vỏ nguyên tử Sơ đồ nguyên tử Heli 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 33 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt Proton,(p), (+) Nơtron,(n),không mang điện electronnguyên tử Heli 34 II. Hạt nhân nguyên tử Hạt nhân nguyên tử gồm những loại hạt nào ? Kí hiệu ? Điện tích ? Hạt nhân nguyên tử tạo bởi Proton (p, +) Notron (n), không mang điện I. Nguyên tử là gì?  10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 35 So sánh số p và số e trong mỗi nguyên tử ? + 8+ 11+ 19+ Hiđro Oxi Natri Kali 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt Số p = số e 36 01/01/2015 7 Nguyên tử gồm những loại hạt nào ? Nguyên tử gồm 3 loại hạt Proton Notron Electron Khối lượng nguyên tử được tính: mp + mn + me = m nguyên tử Hay m hạt nhân + me = m nguyên tử Tuy nhiên: 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 37 Khối lượng nguyên tử được tính như thế nào ? Mhạt nhân ~ m nguyên tử~ Tính theo gam Tính theo đvC mp 1,672.10-24 g 1,00724 mn 1,6748.10-24 g 1,00862 me 0,0009109.10-24 g 0,00055 me rất nho ̉ vì vậy coi me = 0 Nên: mhạt nhân+ 0 = m nguyên tử 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 38 II. Hạt nhân nguyên tử I. Nguyên tử là gì? -Hạt nhân nguyên tử tạo bởi Proton (p, +) Notron (n), không mang điện Số p = số e - Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.  10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 39 Bài số 2 /15 (SGK) a, Nguyên tử tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa( gọi là hạt dưới nguyên tử, đó là những hạt nào ? b, Hãy nói tên, kí hiệu và điện tích của những hạt mang điện 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 40 Trong nguyên tử electron chuyển động và sắp xếp ra sao ? 2+ Hiđro Heli Oxi Natri 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt Trong nguyên tử electron luôn chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. + +2 +8 +11 41 + 11+8+ 17+ Hiđro Oxi Natri Clo Nguyên tử Số p Sô ́ e Số lớp e Sô ́ e lớp ngoài cùng Clo 3 Natri 3 Oxi 2 Hiđro 1 Bài tập 1: Hoàn thành bảng sau: 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 42 01/01/2015 8 Nguyên tử Hạt vô cùng nhỏ. Trung hòa về điện. Số e = số p. m hạt nhân ~ m nguyên tử Hạt nhân Lớp electron Proton,(p), (+) mp= 1,672. 10 -24 g nơtron,(n), Đ/tích: Không mn= 1,6748. 10-24 g electron,(e), (-) me= 0,0009109. 10-24 g BÀI : NGUYÊN TỬ GV: Nguyễn Tấn Đạt 4310/01/2014 ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ GV: Nguyễn Tấn Đạt 44 So sánh đơn chất và hợp chất 10/01/2014 Tạo nên từ nguyên tố hóa học Khác nhau: Đơn chất Hợp chất Tạo nên từ một nguyên tố hóa học Tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên - Cấu tạo: Gồm những nguyên tử cùng loại liên kết với nhau. - Cấu tạo: Gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau. Giống nhau 10/01/2014 45GV: Nguyễn Tấn Đạt Đơn chất – Hợp chất – Phân tử BẢN ĐỒ TƯ DUY • Tạo nên từ một NTHH • đơn chất kim loại • đơn chất phi kim • Tạo nên từ hai NTHH trở lên • Hợp chất vô cơ • Hợp chất hưu cơ • Kim loại • Phi kim Nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ , thứ tự nhất định Đơn chất Hợp chất Phân tử 10/01/2014 46GV: Nguyễn Tấn Đạt Bài 1/25 (SGK): Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống: - Chất được phân chia thành hai loại lớn là và .. -Đơn chất được tạo nên từ một.. , còn được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. 10/01/2014 47GV: Nguyễn Tấn Đạt Bài 1/25 (SGK): Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống: - Đơn chất chia thành và - -Kim loại có ánh kim, dẫn điện và nhiệt, khác với . không có những tính chất này (trừ than chì dẫn được điện) - Có hai loại hợp chất là : hợp chất.. và hợp chất.. 10/01/2014 48GV: Nguyễn Tấn Đạt 01/01/2015 9 Ôn tập Câu 2: Cho các chất sau: A. Khí amoniac tạo nên từ N và H B. Photpho đỏ tạo nên từ P C. Axit clohiđric tạo nên từ H và Cl D. Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C và O E. Glucozô tạo nên từ C, H và O F. Kim loại magie tạo nên từ Mg Chất nào là đơn chất? a. A, B b. C, F c. D, E d. B, F 10/01/2014 49GV: Nguyễn Tấn Đạt Ôn tập Câu 3: Cho các chất sau: A. Khí amoniac tạo nên từ N và H B. Photpho đỏ tạo nên từ P C. Axit clohiđric tạo nên từ H và Cl D. Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C và O E. Glucozô tạo nên từ C, H và O F. Kim loại magie tạo nên từ Mg Chất nào là hợp chất? a. A,B,C,D b. D,E,F,A c. A,C,D,E d. B,F 5010/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt CÔNG THỨC HÓA HỌC Nội dung chính của bài học: I. Công thức hóa học của đơn chất II. Công thức hóa học của hợp chất III. Ý nghĩa của công thức hóa học GV: Nguyễn Tấn Đạt 5110/01/2014 Câu hỏi : 1. Chất chia làm mấy loại? Chia làm hai loại: Đơn chất và hợp chất 2. Đơn chất là gì ? Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. 3. Vậy công thức hóa học của đơn chất gồm mấy kí hiệu hóa học ? Gồm một kí hiệu hóa học. Cách ghi : Ax. A : kí hiệu hóa học. x : chỉ số ( số nguyên tử ). GV: Nguyễn Tấn Đạt 5210/01/2014 CÔNG THỨC HÓA HỌC 4) Hãy viết CTHH của đơn chất kim loại đồng , kẽm, nhôm. Đồng : Cu Kẽm : Zn Nhôm : Al 5) Hãy viết CTHH của phi kim : khí hiđro , khí oxi. Khí hiđro : H2 Khí oxi : O2 6) Hãy viết CTHH của đơn chất lưu huỳnh , cacbon. Lưu huỳnh : S Cacbon : C GV: Nguyễn Tấn Đạt 5310/01/2014 I. Công thức hóa học của đơn chất : Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố. Cách ghi : Ax A : kí hiệu hóa học . x : chỉ số ( số nguyên tử ). 1) CTHH kim loại : VD : Đồng : Cu Kẽm : Zn 2) CTHH phi kim : VD : Khí oxi : O2 Khí hiđro:H2 GV: Nguyễn Tấn Đạt 5410/01/2014 01/01/2015 10 Lưu ý : có một số phi kim, qui ước lấy kí hiệu làm công thức. VD : Lưu huỳnh : S Than : C Câu hỏi : 7) Hợp chất là gì ? Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Cách ghi : AxB y ; AxB yCz 8) Viết CTHH của nước, natri clorua. Nước : H2O Natri clorua : NaCl. GV: Nguyễn Tấn Đạt 5510/01/2014 II. Công thức hóa học của hợp chất : Gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở chân. Cách ghi : AxB y ; AxB yCZ A, B, C : kí hiệu hóa học x, y, z : chỉ số. VD : Nước : H2O Natri clorua : NaCl GV: Nguyễn Tấn Đạt 5610/01/2014 Câu hỏi 10) Từ CTHH cho ta biết điều gì ? VD : CTHH của nước H2O. Có mấy nguyên tố ? 2 nguyên tố H và O. Có bao nhiêu nguyên tử H và O ? 2 H và 1 O Tính phân tử khối của nước ? (O = 16, H = 1) Phân tử khối : 1 x 2 + 16 = 18 (đvC) 11) Các cách viết sau chỉ ý gì ? (2 H , H2, 3 H2 , 4 H2O) 2 H : hai nguyên tử hiđro. 3 H2 : ba phân tử hiđro. H2 : một phân tử hiđro. 4 H2O : bốn phân tử nước. GV: Nguyễn Tấn Đạt 5710/01/2014 III. Ý nghĩa của công thức hóa học : - Nguyên tố nào tạo ra chất. - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. - Phân tử khối của chất. VD : Từ CTHH của nước : H2O cho biết. - Nước do hai nguyên tố H và O tạo ra. - Có 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi trong một phân tử. - Phân tử khối : 1 x 2 + 16 = 18 (đvc). Lưu ý : 2 H : hai nguyên tử hiđro. H2 : một phân tử hiđro. 3 H2 : ba phân tử hiđro. GV: Nguyễn Tấn Đạt 5810/01/2014 Bài tập 2 trang 33 SGK Cho công thức hoá học của các chất sau : a. Khí clo Cl2 . b. Khí metan CH4 Giải a. Từ công thức hoá học của khí Clo : Cl2 cho ta biết. - Khí clo do nguyên tố Clo tạo nên. - Có 2 nguyên tử clo trong 1 phân tử . - Phân tử khối: 35,5 x 2 = 71 (đvc). b. Từ công thức hoá học của khí metan : CH4 cho ta biết. - Khí metan do nguyên tố cabon và hiđro tạo nên. - Có 1 nguyên tử cacbon và 4 nguyên tử hiđro trong 1 phân tử. - Phân tử khối : 12 + 1 x 4 = 16 (đvc). GV: Nguyễn Tấn Đạt 5910/01/2014 Bài tập 3 trang 34 SGK Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất sau : a. Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O. b. Amoniac, biết trong phân tử có 1 N và 3 H. c. Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1 Cu, 1 S và 4 O. Giải : a. Công thức hoá học của canxi oxit : CaO - Phân tử khối : 40 + 16 = 56 (đvc) b. Công thức hoá học của amoniac : NH3 - Phân tử khối : 14 + 1 x 3 = 17 (đvc) c. Công thức hoá học của đồng sunfat : CuSO4 - phân tử khối : 64 + 32 + 16 x 4 = 160 (đvc) GV: Nguyễn Tấn Đạt 6010/01/2014 01/01/2015 11 HÓA TRỊ 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 61 62 BÀI TẬP 1 CTHH Số nguyên tử H Hóa trị các nguyên tố (nhóm nguyên tử) trong h/c HCl H2O NH3 Hãy xác định số nguyên tử H và hóa trị các nguyên tố Cl, O , N trong các hợp chất sau: 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 63 Mô hình phân tử HCl H2O NH3 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 64 BÀI TẬP 2 CTHH Số nguyên tử H Hóa trị các nguyên tố (nhóm nguyên tử) trong h/c HCl H2O NH3 H2S CH4 H2SO4 H3PO4 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 65 XÁC ĐỊNH HÓA TRỊ THEO NGUYÊN TỐ OXI Quy ước : Oxi có hóa trị II Na2O CO 2 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 66 KẾT LUẬN • Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tố) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tố (hay nhóm nguyên tố), được xác định theo hóa trị của H chọn làm 1 đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị. GV: Nguyễn Tấn Đạt10/01/2014 01/01/2015 12 67 BẢNG HÓA TRỊ Kim lọai Phi kim Nhóm nguyên tử Hóa trị Na, K, Ag, Hg... H, Cl OH, NO3 I Mg, Ca, Ba, Cu, Hg, Zn, Fe...... S, N ,C, O SO4, CO3 II Al, Fe N, P PO4 III S, C, Si IV N, P V S VI GV: Nguyễn Tấn Đạt 68 • Tìm các giá trị tích của chỉ số (x,y) với hóa trị (a,b) trong các hợp chất sau Bài tập 3 CTHH x  a y b NH3 CO2 GV: Nguyễn Tấn Đạt10/01/2014 69 BÀI TẬP 4 Cho các CTHH sau hãy chọn CTHH đúng K2H CaO Al(OH)3 NaCO3 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 70 BÀI TẬP 5: Hãy chọn cụm từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống • Hóa trị của ............... (hay nhóm nguyên tố) là con số biểu thị .................... của nguyên tố ( hay ...........................), được xác định theo ........ .........chọn làm 1 đơn vị và hóa trị của O là ........... nhóm nguyên tố khả năng liên kết nguyên tố hóa trị của H hai đơn vị 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt CHAPTER 2 PHẢN ỨNG HÓA HỌC 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 71 • SỰ BIẾN ĐỔI HÓA CHẤT • PHẢN ỨNG HÓA HỌC • ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG • PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 72 01/01/2015 13 BÀI: SỰ BIẾN ĐỔI HÓA CHẤT Mục tiêu cần đạtđược: • Phân biệt được hiện tượng vật lý với hiện tượng hóa học. Từ đó phân biệt các hiện tượng xung quanh ta là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóahọc • Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát thínghiệm 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 73 I/ 1. Q uan sát  TN1 (l) (h)(r) Nước Nước Nước Nước chỉ biến đổi về trạng thái  TN2 (rắn) (dd) Muối ăn chỉ biến đổi về trạng thái, hình dạng 2. Nhận xét: HIỆN TƯỢ NG VẬT LÝ 3. Kết luận: Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất chỉ biến đổi về trạng thái, hình dạng không có chất mới sinh ra . Các chất vẫn giữ nguyên là chất ban đầu 74 BÀI: SỰ BIẾN ĐỔI HÓA CHẤT 10/01/2014 1. THÍ NGHIỆM - Trộn bột sắt và bột lưu huỳnh cho vào trong ống nghiệm. Đưa ống nghiệm lại gần nam châm. - Đun nóng đáy ống nghiệm một lát rồi ngừng đun. - Đưa ống nghiệm lại gần nam châm Cách tiến hành TN1 Hiện tượng  ống nghiệm bị nam châm hút .  Hỗn hợp nóng sáng lên, thu được chất rắn màu xám đen  ống nghiệm không bị nam châm hút . II HIỆN TƯỢNG HÓA HỌC 75 1. thí nghiệm * TN1: Bột sắt + bột lưu huỳnh hỗn hợp đun: nóng sáng Chuyển thành chất rắn màu xám đen . Vậy: Sắt + lưu huỳnh Sắt (II) sunfuat o II HIỆN TƯỢNG HÓA HỌC 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 76  Chất rắn màu trắng  Tạo ra chất màu đen, có hơi nước bám trên thành ống nghiệm - ống nghiệm 1 đựng đường dùng để đối chứng - ống nghiệm 2 : đun nóng đường trên ngọn lửa đèn cồn TN2 Hiện tượngCách tiến hành 1. thí nghiệm II HIỆN TƯỢNG HÓA HỌC 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 77 1. Thí nghiệm Vậy : Đường than + nướcto * TN2: Đun nóng đường Trắng Đen to II HIỆN TƯỢNG HÓA HỌC 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 78 01/01/2015 14 Xuất hiện kết tủa màu xanh Hiện tượng Cho dd đồng (II) sunfat vào dd Natri hidroxit TN3 Cách tiến hành 1. Thí nghiệm II HIỆN TƯỢNG HÓA HỌC 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 79 1. Thí nghiệm * TN1: to * TN2 Đồng than + nước to 2. Nhận xét 3. Kết luận Có sự biến đổi chất Sắt + lưu huỳnh Sắt (II) sunfua * TN3: dd đồng(II)sunfat + dd Natri hidroxit đồng(II) hidroxit + Natri sunfat Hiện tượng hóa học là hiện tượng có sự biến đổi chất này thành chất khác. II HIỆN TƯỢNG HÓA HỌC 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 80 NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ  Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất chỉ biến đổi về trạng thái, hình dạng.  Hiện tượng hóa học là hiện tượng có sự biến đổi chất này thành chất khác. *Người ta dựa vào sự biến đổi của chất để phân biệt hiện tượng vật lý với hiện tượng hóa học. 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 81 BÀI TẬP TỰ GIẢI 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 82 Dựa vào các từ cho sẵn em hãy Điền vào chỗ trống những từ ( cụm từ thích hợp ) Với các . có thể xảy ra những biến đổi thuộc hai loại hiện tượng. Khi có sự thay đổi về mà vẫn giữ nguyên thì biến biến đổi thuộc loại hiện tượng.. còn khi có sự biến đổi. này thành . khác ,sự biến đổi đó thuộc loại hiện tượng Chất Trạng thái Chất Vật lý Chất Hóa học Chát BÀI TẬP TỰ GIẢI 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 83 Những hiện tượng dưới đây là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học? Giải thích. 1. Về mùa hè vành xe đạp bằng sắt bị han gỉ nhanh hơn mùa đông. 2. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. 3. Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn vàtán thành đinh . 4. Khí metan (CH4) cháy thành khí cacbonic và hơi nước . 5. Mực hòa tan vào nước 6. Cho vôi sống (CaO) vào nước đưược Ca(OH)2. 7. Paraf in (nến) nóng chảy . 8. Dây tóc bóng điện nóng và sáng lên khi có dòng điện chạy qua. BÀI TẬP TỰ GIẢI 10/01/2014 GV: Nguyễn Tấn Đạt 84 01/01/2015 15 MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Biết được: • Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ, áp suất cao hay chất xúc tác. • Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra • Sự khác nhau giữa chất phản ứng và sản phẩm 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, rút ra được

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tong_hop_300_slide.pdf