Bài giảng Toán- Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

+ 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét?

2 cm trên bản đồ ứng với 2 x 300 = 600 (cm).

 

pptx10 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1628 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán- Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 4/24/2014 ‹#› Trường Tiểu học Lĩnh Nam Giáo viên: Nguyễn Ngân Hà Môn: Toán Kính chào các thầy cô giáo đến dự giờ lớp 4B! Toán: Kiểm tra: 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Tỉ lệ bản đồ Độ dài thu nhỏ Độ dài thật 1 : 1 000 1 cm 1 : 300 1 dm 1 : 10 000 1 mm . . . cm . . . dm . . . mm 1 000 300 10 000 Tỉ lệ bản đồ 2. Tỉ lệ của các bản đồ sau là bao nhiêu? Toán: Kiểm tra: 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Tỉ lệ bản đồ Tỉ lệ 1: 1 000 000 2. Tỉ lệ của các bản đồ sau là bao nhiêu? Bản đồ 1 tỉ lệ là: 1 000 000 Bản đồ 2 tỉ lệ là: 500 000 Tỉ lệ 1 : 500 000 Toán: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ Bài toán 1: Bản đồ trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300 Tỉ lệ 1 : 300 2cm Trên bản đồ cổng trường rộng 2cm (khoảng cách từ A đến B). Hỏi chiều rộng thật của cổng trường là mấy mét? Toán: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ 2cm + Trên bản đồ, độ của cổng trường thu nhỏ là mấy xăng-ti-mét? + Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào? Tỉ lệ 1 : 300. Tỉ lệ 1 : 300 + 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét? Trên bản đồ, độ của cổng trường thu nhỏ là 2 cm. 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật trên bản đồ là 300cm. + 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét? 2 cm trên bản đồ ứng với 2 x 300 = 600 (cm). Bài giải: Chiều rộng thật của cổng trường là: 2 x 300 = 600 (cm) 600 cm = 6 m Đáp số: 6 m Toán: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ Bài toán 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường Hà Nội – Hải Phòng đo được 102 mm. Tìm độ dài thật của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng. + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu mi-li-mét? Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài 102 mm? + Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào? Tỉ lệ 1 : 1 000 000. + 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi-li-mét? 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1 000 000 mm. + 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi-li-mét? 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là: 102 x 1 000 000 = 102 000 000 (mm). Bài giải : Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là: 102 x 1000 000 = 102 000 000 (mm ) 102 000 000 mm = 102 km Đáp số 102 km Muốn tính độ dài thực tế trên mặt đất ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với số lần theo tỉ lệ bản đồ Toán: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ Thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Tỉ lệ bản đồ Độ dài thu nhỏ Độ dài thật 1 : 500 000 . . . cm 1 : 15 000 . . . dm 1 : 2 000 . . . mm 2 cm 3 dm 50 mm 1 000 000 cm 45 000 dm 100 000 mm Tỉ lệ 1 : 500 000 + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu? + Hãy đọc tỉ lệ bản đồ? Là 2 cm + Vậy độ dài thật là bao nhiêu? Độ dài thật là: 2 cm x 500 000 = 1 000 000cm + Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất? Điền 1 000 000cm vào ô trống thứ nhất. Toán: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ Thực hành Bài 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1:200, chiều dài phòng học lớp em đo được 4cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó là mấy mét ? Bài giải : Chiều dài thật của phòng học là: 4 x 200 = 800 ( cm ) 800 cm = 8 m Đáp số: 8 m Toán: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ Củng cố: 1. Trên bản đồ tỉ lệ 1:1 000 000, quãng đường Ái Nghĩa – Đà Nẵng đo được 3cm. Tìm độ dài thật của quãng đường Ái Nghĩa –Đà Nẵng? A B C 30 000 m 3 0 km 3 000 000 cm 3 000 000 cm Toán: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ Củng cố: 2. Điền độ dài thật vào chỗ chấm: Tỉ lệ bản đồ Độ dài thu nhỏ Độ dài thật 1 : 50 000 1 : 25 000 1 : 1 000 2 cm 3 dm 50 mm 100 000 cm 75 000 dm 50 000 mm … cm … dm … mm CHÀO TẠM BIỆT ! KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE, HẠNH PHÚC

File đính kèm:

  • pptxung dung cua ti le bando 4 cua ngan ha.pptx
Giáo án liên quan