Tam giác đồng dạng :
1/ Định nghĩa :
( SGK)
Hãy nêu định nghĩa tam giác đồng dạng?
2/Tính chất :( SGK)
Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác:
Có bao nhiêu trường hợp đồng dạng của hai tam giác? Kể tên các trường hợp đó ?
18 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 323 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 8 - Tiết 53: Ôn tập Chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN TOÁN 8LípThi ®ua häc tËp tèt, tÝch cùc ph¸t biÓu ý kiÕn x©y dùng bµi häc !to¸ntiÕt 53: «n tËp ch¬ng iiiĐoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với đoạn thẳng A’B’và C’D’ khi nào ? AB và CD tỉ lệ với A’B’và C’D’ Các tính chất thường dùng :1/Đoạn thẳng tỉ lệ:Định lý Talet:ABCNMa ABCa//BC=><=Áp dụngHệ quảÁp dụng: Tìm x trong hình sau:MNPEF3x44,5Cho EF // NPGiải:Vì EF // NP nên theo định lý Talet ta có:Trở lại đ/l TaletHệ quả định lí Talet:AB’BCC’aGTKLABCB’C’ // BCC’B’aTính chất đường phân giác trong tam giác:ACBAD: phân giác góc BACAE: phân giác góc BAxGTKLDExNÁp dụng:EMNQ1023yxTính x và y ?Giải:Vì EQ là phân giác nên ta có: hayTa lại có: x + y = 10 (2)Từ (1) và (2) suy ra:..46Gợi ý:- Tính chất đường phân giác - Sử dụng tính chất dãy tỉ lệ thức Tam giác đồng dạng :1/ Định nghĩa :Hãy nêu định nghĩa tam giác đồng dạng?( SGK)2/Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác:Có bao nhiêu trường hợp đồng dạng của hai tam giác? Kể tên các trường hợp đó ? c.c.c ; c.g.c ; g.g3 trường hợp2/Tính chất :( SGK)Hãy điền vào chỗ ()trong các trường hợp sau để có hai tam giác đồng dạng theo từng trường hợp:ABCEDFa/(g.g) ; .... (hoặc )Bài tậpc/(c.c.c)b/(c.g.c) 2/Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác: ABC & A’B’C’A’C’B’ABCGTKLGTKLGTKL(c.c.c)(c.g.c)(g.g)Tam giác bằng nhauTam giác đồng dạng(c,c,c)(c,c,c)Ba cạnh tương ứng Ba cạnh tương ứngGóc xen giữa bằng nhau,Hai gócGóc xen giữa bằng nhau,Hai góc(c,g,c)(g,g)(c,g,c)(g,c,g)tỉ lệbằng nhauhai cạnh tương ứnghai cạnh tương ứngbằng nhautỉ lệbằng nhaubằng nhauCạnh xen giữa bằng nhau3/Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông:Có bao nhiêu trường hợp đồng dạng của tam giác vuông?CABA’B’C’GT KLKLGThoặc(g.g)GTKL(c.g.c)(ch-cgv)Bài tập: Cho tam giác cân ABC (AB=AC). Vẽ các đường cao BH, CK.Hai tam giác BKC và CHB có đồng dạng với nhau không? Vì sao?b) Chứng minh AK = AH. Từ đó suy ra KH // BC.c) Cho biết BC = 6cm, AB = AC = 9cm. Tính độ dài đoạn thẳng HK?Hướng dẫn:Câu c: Vẽ đường cao AI- Xét hai tam giác đồng dạng IAC và HBC rồi tính CH suy ra AH- Xét hai tam giác đồng dạng AKH và ABC rồi tính HK.Kết quả: ACBKHICH = 2 cm AH = 7cm KH = AHCIBKTóm tắt giải:CÓnênđồng dạngSuy raAH = AC-HC=9-2= 7cmVì AK = AH, AB = AC nênTa lại có Â chung nênđồng dạngSuy raTiết 53: ÔN TẬP CHƯƠNG IIII/ Đoạn thẳng tỉ lệ: 1/ Định nghĩa:(Sgk) 2/ Tính chất: (Sgk)II/ Định lý Talet: 1/ Định lý Talet thuận, đảo: (Sgk) 2/ Hệ quả: (Sgk)III/ Tính chất đường phân giác trong tam giác: (Sgk)IV/ Tam giác đồng dạng:==============DẶN DÒ :Học thuộc các định nghĩa, định lý, tính chất, làm lại các bài tập đã giải. Chóc c¸c thÇy c¸c c« m¹nh kháe h¹nh phócChóc c¸c em häc giái ch¨m ngoan !
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_8_tiet_53_on_tap_chuong_iii.ppt