Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 14: Chia một số cho một tích

Chuyển mỗi phép chia sau đây thành

phép chia một số chia cho một tích rồi tính

(theo mẫu)

b/ 150 : 50 = 150 : ( 10 x 5 )

 = 150 : 10 : 5

 = 15 : 5 = 3

Bài 2:

 Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính (theo mẫu):

/ 80 : 16 = 80 : ( 8 x 2 )

 = 80 : 8 : 2

 = 10 : 2 = 5

 

ppt16 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 271 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 14: Chia một số cho một tích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào các thầy cô cùng các em học sinh! MÔN TOÁN Tính bằng hai cách:(403494 – 16415 ) : 7Cách 1: ( 403494 – 16415 ) : 7 = 387079 : 7 = 55297Cách 2: ( 403494 – 16415 ) : 7 = 403494 : 7 - 16415 : 7 = 57642 – 2345 = 55297Tính và so sánh giá trị của các biểu thức: 24 : ( 3 x 2 ) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3Ta có: 24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4Vậy : 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.Tính chất: Tính giá trị của biểu thức: a/ 50 : ( 2 x 5 ) b/ 72 : ( 9 x 8 ) c/ 28 : ( 7 x 2)Bài 1:Tính giá trị của biểu thức: a/ 50 : ( 2 x 5 ) Bài 1: 50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 10 = 550 : ( 2 x 5 ) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 550 : ( 2 x 5 ) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5 Tính giá trị của biểu thức: b/ 72 : ( 9 x 8 ) Bài 1:72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 72 = 172 : ( 9 x 8 ) = 72 : 9 : 8 = 8 : 8 = 172 : ( 9 x 8 ) = 72 : 8 : 9 = 9 : 9 = 1 Tính giá trị của biểu thức: c/ 28 : ( 7 x 2) Bài 1:28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 14 = 228 : ( 7 x 2 ) = 28 : 7 : 2 = 4 : 2 = 228 : ( 7 x 2 ) = 28 : 2 : 7 = 14 : 2 = 2 Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính (theo mẫu)Bài 2:Mẫu: 60 : 15 = 60 : ( 5 x 3 ) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4 Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính (theo mẫu) Bài 2: a/ 80 : 40 = 80 : ( 10 x 4) = 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2 Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính (theo mẫu)Bài 2:b/ 150 : 50 = 150 : ( 10 x 5 ) = 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3 Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính (theo mẫu):Bài 2: c/ 80 : 16 = 80 : ( 8 x 2 ) = 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5 Có hai bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và phải trả tất cả 7200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở.Bài 3: Bài 3: Tóm tắt: Có hai bạn mua vở 1 bạn mua: 3 quyển vở Số tiền vở tất cả: 7200 đ 1 quyển vở: tiền ? Giải: Số vở cả hai bạn mua là: 3 x 2 = 6 ( quyển) Giá tiền mỗi quyển vở là: 7200 : 6 = 1200 ( đồng) Đáp số: 1200 đồng Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.Tính chất:Chàobiệt!tạm

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_tuan_14_chia_mot_so_cho_mot_tich.ppt