Bài giảng Toán 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận

 a)Viết công thức tính Quãng đường (s) theo vận tốc (v) và thời gian (t):.

b)Viết công thức tính khối lượng (m) theo thể tích (V) của thanh kim loại có khối lượng riêng (D):

c)Viết công thức tính Quãng đường đi được S (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15km/h: .

d)Viết công thức tính khối lượng m (kg) theo thể tích V (m3) của thanh kim loại sắt (biết khối lượng riêng của

sắt là D sắt = 7800 kg/m 3 : .

 

ppt21 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 380 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Toán 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ Chương IIHàm số và đồ thị1.Đại lượng tỉ lệ thuận2.Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận5.Hàm số3.Đại lượng tỉ lệ nghịch4.Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch6.Mặt phẳng toạ độ7.Đồ thị hàm số y = ax1-/Định nghĩaĐại lượng tỉ lệ thuận2-/Tính chất a)Viết công thức tính Quãng đường (s) theo vận tốc (v) và thời gian (t):....................................................................................................................................................b)Viết công thức tính khối lượng (m) theo thể tích (V) của thanh kim loại có khối lượng riêng (D): ...........................................................................................................................................................................................................1. Định nghĩac)Viết công thức tính Quãng đường đi được S (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15km/h: .........................................................................................................................................................................................................................d)Viết công thức tính khối lượng m (kg) theo thể tích V (m3) của thanh kim loại sắt (biết khối lượng riêng của sắt là D sắt = 7800 kg/m 3 : .......................................................................................................................................................................Thảo luận: Nhóms = v.tm = D . Vs=v.t =15.tm =D . V= 7800. V Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuậnS = 15 . tTiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận1. Định nghĩam = 7800 . Vy = .x k yxk?1a. Ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. s=15.t =>Ta nói S tỉ lệ thuận với t theo hệ số tỉ lệ 15m=7800.V => Ta nói m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ 7800Em có nhận xét gì về sự giống nhau giữa 2 công thức trên?Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận1. Định nghĩaNếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = k x (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.a.b. Định nghĩac. Bài tập ?2sgkb) ?1a)Viết công thức thể hiện đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k = y= k.x = .xb) Từ công thức y= .x Hãy rút x theo y?=> x= .yKhi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x. thì x có tỉ lệ thuận với y không?Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận1. Định nghĩaa. ?1b. Định nghĩa (sgk)c. Bài tậpb) c) y= .x => x= . y Chú ý: Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau. Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ Cộta)b)c)d)Chiều cao h (mm)1085030Khối lượng m (tấn)10????3sgk10 mm50 mm30 mm8 mmHình 9 là một biểu đồ hình cột biểu diễn khối lượng của bốn con khủng long. Mỗi con khủng long ở các cột b), c), d) nặng bao nhiêu tấn. biết con khủng long ở cột a) nặng 10 tấn và chiều cao các cột được cho trong bảng sau.Cộta)b)c)d)Chiều cao h (mm) 1085030Khối lượng m ( tấn)1030508Giải:Vậy: m = 1.hDo đó ta có: Gọi chiều cao của cột là h (mm), khối lượng của con khủng long là m ( tấn). Căn cứ vào biểu đồ, ta thấy khối lượng m và chiều cao h là hai đại lượng tỉ lệ thuận, nên ta có công thức: m=k.h cột a) h = 10 ta có m = 10 => 10 = k .10 => k=110 mm50 mm30 mm8 mmxx1= 3x2= 4x3= 5x4 = 6yy1= 6y2= ?y3= ?y4= ?a) Hãy xác định hệ số tỷ lệ k của y đối với x.?4sgk:b) Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên để được một kết quả đúng.c) Tính Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhaud) Tính ==Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận2. Tính chất Cho biết hai đại lượng y và x tỷ lệ thuận với nhauxx1= 3x2= 4x3= 5x4 = 6yy1= 6y2= ?y3= ?y4= ?a. Hãy xác định hệ số tỷ lệ k của y đối với x.?3b. Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số để được kết quả đúng c. Tính các tỉ số sau: Vì hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau nên y1 = kx1 81012= 2= 2= 2= 2= 22= k;Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kiaTiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận1. Định nghĩaNếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = k x (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.b) c) 2. Tính chấtChú ý: Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau. Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì*Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.*Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.3214VUI MÀ HỌC Đằng sau bốn câu hỏi là ảnh của nhà toán học người Việt Nam đã nhận Giải thưởng Fields.Câu 1:Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 6 thì y = 4. Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x ?ta có y = k.x Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận:Câu 2: Công thức nào biểu diễn: đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 5. y = x B. y = 5 x C. x = 5 y x125yBài 2/54 SGK: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:- 4-10-2Câu 4Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận liên hệ với nhau bởi công thức: a) Khi x=15 thì y = ?b) Khi y= 6 thì x = ?10 9Ngày 19-8-2010 Bà Pratibha Patil - Tổng thống Ấn Độ trao huy chương Fields - giải thưởng toán học cao quý nhất thế giới cho Giáo sư Ngô Bảo Châu. Giải thưởng Fields - được xem là giải "Nobel Toán học"Ngày 9.3.2011, Bộ GDĐT công bố quyết định thành lập Viện Nghiên cứu cao cấp về toán và bổ nhiệm GS Ngô Bảo Chõu làm Giám đốc khoa học của viện. Trên hình ảnh phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân trao quyết định cho GS Ngô Bảo Châu. 20HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ- Học thuộc và nắm vững định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận- Làm bài tập: 1; 2; 3;4; 6;7 SBT- Đọc trước bài “Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận”

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_7_tiet_23_dai_luong_ti_le_thuan.ppt