Kiểm tra bài cũ
1. Thế nào là câu chủ động? Thế nào là câu bị động? Cho vớ d?.
- Câu chủ động: có chủ ngữ chỉ chủ thể của hoạt động.
VD: Mẹ khen em.
CT ĐT
- Câu bị động: có chủ ngữ chỉ đối tượng của hoạt động.
VD: Em được mẹ khen.
ĐT CT
16 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1058 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 99. chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ 1. Thế nào là câu chủ động? Thế nào là câu bị động? Cho vớ dụ. - Câu chủ động: có chủ ngữ chỉ chủ thể của hoạt động. VD: Mẹ khen em. CT ĐT - Câu bị động: có chủ ngữ chỉ đối tượng của hoạt động. VD: Em được mẹ khen.. ĐT CT Tiết 99. chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo) I- Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động 1. Quy tắc chuyển đổi c. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải / đã hạ xuống từ hôm “hoá vàng”. (Vũ Bằng) (Câu bị động) (Câu bị động) a. Người ta / đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm “hoá vàng”. ( Câu chủ động) b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải / đã được hạ xuống từ hôm “hoá vàng”. b. Nhận xét a. Ví dụ ( SGK/ 64 ) Các câu trên, câu nào là câu chủ động, câu nào là câu bị động? Tiết 99. chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo) Người ta / đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm “hoá vàng”. (Câu chủ động) b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải / đã được hạ xuống từ hôm “hoá vàng”. (Câu bị động) c. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải / đã hạ xuống từ hôm “hoá vàng. (Câu bị động) * So sánh câu b, c: - Cùng là câu bị động. Cùng nội dung miêu tả. - Cùng vắng mặt chủ thể của hành động. - Câu b: có dùng từ “được” (bị). - Câu c: không dùng từ “được” (bị). Tiết 99. chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo) I- Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Quy tắc chuyển đổi a.Ví dụ. b.. Nhận xét. Người ta / đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn (Chủ thể) (HĐ) (Đối tượng của hoạt động) thờ ông vải xuống từ hôm “hoá vàng”. (Câu chủ động) b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải /đã (Đối tượng của hoạt động) được hạ xuống từ hôm “hoá vàng”. (Câu bị động) (HĐ) c. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải/ đã hạ (Đối tượng của hoạt động) (HĐ) xuống từ hôm “hoá vàng”. (Câu bị động) - Câu a: Câu chủ động. - Câu b, c câu bị động. ? Qua phân tích ví dụ, hãy cho biết có mấy cách chuyến đổi câu chủ động thành câu bị động? + Câu b: có dùng từ “được” (bị). + Câu c: không dùng từ “được” (bị). c. Kết luận: Có 2 cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. * Chuyển câu chủ động thành câu bị động: Có 2 cách: - Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm hoặc không thêm từ bị (được) vào sau từ (cụm từ) chỉ đối tượng. - Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu. * a. Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII. . Chuyển đổi mỗi câu chủ động dưới đây thành hai câu bị động theo hai kiểu khác nhau. b. Người ta đã làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim. c. Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào. d. Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân. Luyện tập nhanh ( bài tập 1 ( SGK/ 65) . -> Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô danh) xây từ thế kỉ XIII. -> Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII. -> Tất cả cánh cửa chùa được (người ta) làm bằng gỗ lim. -> Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim. -> Con ngựa bạch được (chàng kị sĩ) buộc bên gốc đào. -> Con ngựa bạch buộc bên gốc đào. -> Một lá cờ đại được (người ta) dựng ở giữa sân. -> Một lá cờ đại dựng giữa sân. Tiết 99. chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo) I- Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Quy tắc chuyển đổi a.Ví dụ I.1. b. Nhận xét. c. Kết luận: Có 2 cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 2.Lưu ý ? Những câu sau có phải là câu bị động không? Vì sao? Bạn em được giải nhất trong kì thi học sinh giỏi. b. Tay em bị đau.. a.Ví dụ I.3( SGK/ 64) Hai câu a, b không phải câu bị động vì không có câu chủ động tương ứng. => Không phải câu nào có các từ bị, được cũng là câu bị động. Tiết 99. chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo) I- Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Quy tắc chuyển đổi: Có 2 cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 2. Lưu ý: *Vớ du I.1 ( SGK/ 64) -> Không phải câu nào có các từ bị, được cũng là câu bị động. VD. - Em bị thầy giáo phê bình. - Em được thầy giáo phê bình. ? Sắc thái ý nghĩa của câu bị động dùng từ bị và câu bị động dùng từ được có gì khác nhau? * Cõu bị động dựng từ “được” cú hàm ý đỏnh giỏ tớch cực về sự việc được núi đến trong cõu. * Cõu bị động dựng từ “bị” cú hàm ý đỏnh giỏ tiờu cực về sự việc được núi đến trong cõu. -> Khi dựng cõu bị động cú chứa từ bị hoặc được cần chỳ ý đến sắc thỏi ý nghĩa khi đặt chỳng trong văn cảnh. -> Thỏi độ Hài lũng. -> Thỏi độ Khụng hài lũng * Vớ dụ 2: Tiết 99. chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo) I- Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Quy tắc chuyển đổi: Có 2 cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 2. Lưu ý: - Khi dựng cõu bị động cú chứa từ bị hoặc được cần chỳ ý đến sắc thỏi ý nghĩa ( Tích cực và tiêu cực) khi đặt chỳng trong văn cảnh. . 3. Kết luận: Ghi nhớ ( SGK/ 64) II. Luyện tập 1 Bài tập 2 ( SGK/ 65). - Không phải câu nào có các từ bị, được cũng là câu bị động. Bài tập 2 (SGK/ 65) - Ngụi nhà ấy / đó được người ta phỏ đi. b. Người ta / đó phỏ ngụi nhà ấy đi. - Sự khỏc biệt giữa thành thị với nụng thụn / đó được trào lưu đụ thị húa thu hẹp. C.Trào lưu đụ thị hoỏ / đó thu hẹp sự. khỏc biệt giữa thành thị với nụng thụn. => Việc phá ngôi nhà là hợp lí. => Việc phá ngôi nhà là khụng hợp lí. => Việc thu hẹp sự khỏc biệt giữa thành thị và nụng thụn là cần thiết. => Việc thu hẹp sự khỏc biệt giữa thành thị và nụng thụn là chưa hay, chưa cần thiết. - Ngụi nhà ấy / đó bị người ta phỏ đi - Sự khỏc biệt giữa thành thị với nụng thụn / đó bị trào lưu đụ thị húa thu hẹp. Tiết 99. chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo) I- Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. . II. Luyện tập 1. Bài tập 2 ( SGK/ 65). 2. Đặt cõu chủ động sau đú chuyển đổi thành cõu bị động (và ngược lại) 1. ễng lóo thả cỏ vàng xuống biển. ( Cõu Chủ động) Cỏ vàng được thả xuống biển. Cõu bị động) Cỏ vàng được ụng lóo thả xuống biển. ( Cõu bị động) Xem hỡnh đặt cõu: (1) Bỏc Hồ quàng khăn đỏ cho chỏu. 2. Chỏu được Bỏc Hồ quàng khăn đỏ. ( Cõu chủ động) ( Cõu bị động) - Bỏc Hồ chia kẹo cho cỏc chỏu thiếu nhi. * Đặt cõu bị động sau đú chuyển thành cõu bị động. 3. Cỏc chỏu thiếu nhi được Bỏc Hồ chia kẹo. ( Cõu chủ động) ( Cõu bị động) (2) (3) Tiết 99. chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo) I- Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. II. Luyện tập 1. Bài tập 2 ( SGK/ 65). 2. Đặt cõu chủ động sau đú chuyển đổi thành cõu bị động 3.Bài tập 3 ( SGK/ 65): Viết một đoạn văn ngắn núi về lũng say mờ văn học của em hoặc của tỏc phẩm văn học đối với em, trong đú cú dựng ớt nhất một cõu bị động. Gạch chõn cõu bị động đú. 1. Thế nào là cõu chủ động, cõu bị động? 2. Mục đớch của việc chuyển đổi cõu chủ động thành cõu bị động? 3. Cỏch chuyển đổi cõu chủ động thành cõu bị động? 2 cỏch chuyển đổi. phõn biệt cõu bị động với cõu bỡnh thường. Sắc thỏi ý nghĩa của cõu bị động dựng từ “ được” và “bị”. - Học kĩ lớ thuyết, tiếp tục đặt cõu chủ động sau đú chuyển đổi thành cõu bị động ( và ngược lại), viết đoạn văn ngắn sử dụng cỏc kiểu cõu chủ động và bị động. Chuẩn bị bài mới ( tiết 100) LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH. ( Tỡm hiểu đề, tỡm ý, lập dàn ý và tập viết đoạn văn đề 8 ( SGK/ 66).
File đính kèm:
- Tiet 99 Chuyen doi cau chu dong thanh cau bi dong.ppt