Bài giảng Tiết 94- Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

Kiểm tra bài cũ:

- Câu1: Ý nghĩa trạng ngữ: Bổ sung về thời gian, nơi chốn, mục đích, nguyên nhân, cách thức, phương tiện. cho nòng cốt câu.

- Câu 2: “Dần đi ở từ năm chửa mười hai.

Khi ấy, đầu nó còn để hai trái đào”

A. Dần đi ở từ năm chửa mười hai
B. Khi ấy
C. Đầu nó còn để hai trái đào
D. Từ năm chửa mười hai

 

ppt13 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1215 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 94- Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ Ngữ văn với lớp 7A PHÒNG GD-ĐT UÔNG BÍ TRƯỜNG THCS NAM KHÊ TIẾT 94 CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀnh CÂU BỊ ĐỘNG Người dạy: Phạm Thị Thanh Thúy Kiểm tra bài cũ: - Câu1: Ý nghĩa trạng ngữ: Bổ sung về thời gian, nơi chốn, mục đích, nguyên nhân, cách thức, phương tiện... cho nòng cốt câu. - Câu 2: “Dần đi ở từ năm chửa mười hai. Khi ấy, đầu nó còn để hai trái đào” A. Dần đi ở từ năm chửa mười hai B. Khi ấy C. Đầu nó còn để hai trái đào D. Từ năm chửa mười hai Dòng nào là trạng ngữ trong câu trên? Câu 1: Nêu ý nghĩa của thành phần trạng ngữ? chuyÓn ®æi c©u chñ ®éng thµnh c©u bÞ ®éng I. Lí thuyết 1. Câu chủ động và câu bị động: a. Ví dụ:(SGK) a) Mọi người yêu mến em. C V b) Em được mọi người yêu mến. C V b. Phân tích. c. Nhận xét: - Mọi người( CN) là chủ thể của hoạt động yêu mến. - Em( CN) là đối tượng của hoạt động yêu mến. d.Ghi nhớ: SGK Tr 57 ? Xác định chủ ngữ và vị ngữ ở mỗi câu? ? Ý nghĩa của chủ ngữ trong các câu trên khác nhau như thế nào? Em hiểu thế nào là câu chủ động? - Câu chủ động: là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác. Em hiểu thế nào là câu bị động? Câu bị động: là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào. Ngoài ý nghĩa của CN, nhờ dấu hiệu nào trong câu giúp em nhận diện câu bị động. Câu bị động thường có từ bị hoặc được. Bài tập nhanh: Tìm câu bị động tương ứng với các câu chủ động sau: 1) Người lái đò đẩy thuyền ra xa.  Thuyền bị người lái đò đẩy ra xa. 2) Nhiều người tin yêu Bắc.  Bắc được nhiều người tin yêu. 3) Mẹ rửa chân cho em bé.  Em bé được mẹ rửa chân cho. * Lưu ý: Phần lớn câu chủ động có câu bị động tương ứng như các trường hợp trên. Nhưng có một số trường hợp câu chủ động không có câu bị động tương ứng: VD: - Nó rời sân ga. - Xe bị hết xăng. - Vải được mùa... chuyÓn ®æi c©u chñ ®éng thµnh c©u bÞ ®éng I. Lí thuyết 1. Câu chủ động và câu bị động 2. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: a. Ví dụ:(SGK) - Thuỷ phải xa lớp ta, theo mẹ về quê ngoại. Một tiếng “ồ” nổi lên kinh ngạc. Cả lớp sững sờ. Em tôi là chi đội trưởng, là “vua toán” của lớp từ mấy năm nay. ..., tin này chắc làm cho bạn bè xao xuyến. (Theo Khánh Hoài) b. Phân tích: a) Mọi người yêu mến em. b) Em được mọi người yêu mến. c. Nhận xét: Tác dụng: Thay đổi cách diễn đạt, tránh lặp mô hình câu, liên kết câu tốt hơn. d. Ghi nhớ: (SGK) Chọn đáp án a hoặc b điền vào dấu ba chấm. Em được mọi người yêu mến Vì sao em chọn đáp án đó? Mục đích chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động là gì? II. Luyện tập: BÀI 1: Tìm câu bị động trong các đoạn trích dưới đây: - Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. - Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. - Tác giả " Mấy vần thơ" liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ. => Tránh lặp lại kiểu câu trước đó, tạo sự liên kết trong câu. => Nhấn mạnh đối tượng được nói đến. Bài 2:( Trao đổi nhóm) - Nhóm1: Đặt 1 câu chủ động và chuyển thành câu bị động. - Nhóm2: Đặt 1 câu bị động và chuyển thành câu chủ động. 1. " Tinh thần yêu nước cũng như những của quí. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm." ( Hồ Chí Minh ) 2. " Người đầu tiên chịu ảnh hưởng của thơ Pháp rất đậm là Thế Lữ. Những bài thơ có tiếng của Thế Lữ ra đời từ đầu năm 1933 đến 1934. Giữa lúc người thanh niên Việt Nam bấy giờ ngập trong quá khứ đến tận cổ thì Thế Lữ đưa về cho họ cái hương vị phương xa. Tác giả "Mấy vần thơ" liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ." ( Theo Hoài Thanh) Theo em, vì sao tác giả lại chọn cách viết đó? Bài tập củng cố: Câu 1: Trong các câu sau, câu nào là câu chủ động? A. Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé. B. Lan được mẹ tặng chiếc cặp sách mới nhân ngày khai trường. C. Thuyền bị gió làm lật. D. Ngôi nhà đã bị ai đó phá. Câu 2: Trong các câu sau, câu nào là câu bị động? A. Mẹ đang nấu cơm. B. Lan được thầy giáo khen C. Trời mưa to. D. Trăng tròn. Câu 3: Trong các câu có từ “được” sau đây, câu nào là câu bị động? A. Cha mẹ tôi sinh được hai người con. B. Gia đình tôi chuyển về Hà Nội được mười năm rồi. C. Bạn ấy được lên lớp. D. Mỗi lần được điểm cao, tôi lại được ba mẹ mua cho quần áo mới. Câu 4: Trong các câu có từ “bị” sau, câu nào không là câu bị động? A. Ông tôi bị đau chân. B. Tên cướp đã bị cảnh sát bắt giam và đang chờ ngày xét xử. C. Khu vườn bị cơn bão làm cho tan hoang. D. Môi trường đang ngày càng bị con người làm cho ô nhiễm hơn. Qua các ví dụ trên giúp em nhận diện câu chủ động và câu bị động nhờ dấu hiệu nào? - Câu bị động thường có từ bị hoặc từ được. - Tuy nhiên có những câu chủ động cũng có từ bị hoặc từ được như trong các ví dụ trên. - Đặc biệt có một số câu bị động không có từ bị , được. => Các em cần nắm vững kiến thức trước khi xác định câu. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động I. Lí thuyết. 1. Câu chủ động và câu bị động. - Câu chủ động: - Câu bị động: 2. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. - Nhằm tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết tốt hơn trong đoạn văn... Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác. Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào. Dặn dò: - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. - Viết một đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) trong đó có sử dụng câu chủ động hoặc câu bị động. - Tiết sau các em chuẩn bị vở để viết bài tập làm văn số 5 - Văn chứng minh bµi häc h«m nay ®Õn ®©y lµ kÕt thóc. xin c¶m ¬n c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em häc sinh ®· gióp t«i hoµn thµnh bµi gi¶ng!

File đính kèm:

  • pptChuyen doi cau chu dong thanh cau bi dong(4).ppt
Giáo án liên quan