I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Giúp HS
- Nắm được khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hóa.
- Nắm được tác dụng chính của nhân hoá
2.Kỹ năng:- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa.
-Sử dụng được phép nhân hóa trong nói và viết.
3. Thái độ: Biết tạo ra những phép nhân hóa đúng và hay trong khi nói, viết .
II.Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Đọc SGK, SGV, TLTK, thiết kế giáo án; Bảng phụ ghi ví dụ phân tích phép nhân hóa.
- Phương án tổ chức lớp học:Thảo luận nhóm.Bản đồ tư duy
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc SGK, TLTK, soạn bài theo câu hỏi trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tình hình lớp:(1)
2. Kiểm tra bài cũ:5
4 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 91: Nhân hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /02/2012 Ngày dạy: /02/2012
Tiết 91
Bài:
NHÂN HÓA
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Giúp HS
- Nắm được khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hóa.
- Nắm được tác dụng chính của nhân hoá
2.Kỹ năng:- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa.
-Sử dụng được phép nhân hóa trong nói và viết.
3. Thái độ: Biết tạo ra những phép nhân hóa đúng và hay trong khi nói, viết .
II.Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Đọc SGK, SGV, TLTK, thiết kế giáo án; Bảng phụ ghi ví dụ phân tích phép nhân hóa.
- Phương án tổ chức lớp học:Thảo luận nhóm.Bản đồ tư duy
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc SGK, TLTK, soạn bài theo câu hỏi trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tình hình lớp:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:5’
Nội dung kiểm tra
Đáp án
Biểu điểm
1.Có mấy kiểu so sánh ? cho ví dụ minh họa.
2.Tác dụng của phép so sánh ?
- Có 2 kiểu so sánh:
+ So sánh ngang bằng. VD:Trẻ em như búp trên cành.
+ So sánh hơn kém.VD: Bóng Bác cao lồng lộng .
Aám hơn ngọn lửa hồng.
- Gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự vật , sự việc được cụ thể , sinh động.
- Biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc.
3,0 điểm
3,0 điểm
4,0 điểm
-Nhận xét:
3. Giảng bài mới:
Giới thiệu bài (1’) Tiết học trước chúng ta đã tiếp xúc với biện pháp tu từ so sánh, bên cạnh phép so sánh chúng ta còn có nhiều cách nói khiến cho sự vật trở nên gần gũi, thân quen như con người đó là phép “Nhân hoá” Vậy vận dụng chúng như thế nào trong việc viết đoạn văn –cách nhận diện? ø hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu .
Tiến trình bài dạy:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
13’
14’
2’
Hoạt động 1: Nhân hoá là gì
-Yêu cầu HS quan sát , đọc ví dụ trên bảng phụ (ví dụ sgk) . - Em hãy kể tên các sự vật được nói đến: các sự vật ấy được gán cho những hành động gì? của ai? Bầu trời được gọi bằng gì?
- Em hãy so sánh cách diễn đạt ở ví dụ I1 và I2 , cho biết khổ thơ I1hay hơn chỗ nào?
- Em hãy xác định các sự vật gán cho những hành động của con người trong câu ca dao sau:
“Núi cao bởi có đất trời
Núi chê đất thấp, núi ngời ở đâu”;
- Cách dùng từ ngữ chỉ hành động, tính chất trạng thái của người gán cho các sự vật biến nó như con người => Nhân hoá.
- Em hãy cho biết nhân hóa là gì?
- Gọi học sinh đọc sgk .
-Nâng cao: nhân hóa có khi là trò chuyện với sự vật, hô- gọi sự vật như trò chuyện với con người. Ví dụ:
“Núi cao chi lắm núi ơi?
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương”.
Hoạt động 2: Các kiểu nhân hoá
- Yêu cầu HS quan sát ví dụ trên bảng phụ ( ví dụ sgk ). Hãy chỉ ra những sự vật được nhân hoá trong các câu văn, thư trên ?
- Các động từ: Chống, xung phong, giữ thường để chỉ hành động của ai ? được dùng để chỉ hành động của cái gì?
- Các từ ơi, hỡi, nhé… thường dùng để xưng hô với con người . Nhưng ở đây tác giả dùng xưng hô với con gì?
- Yêu cầu HS cho ví dụ có sử dụng phép nhân hóa ?
- Vậy theo em có mấy kiểu nhân hoá? Đó là những kiểu nào?
- Gọi học sinh đọc sgk .
-Chốt lại kiến thức ở trên.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Yêu cầu học sinh đọc đề và trả lời bài tập 1?
-Nhận xét, giảng giải, khái quát.
- Yêu cầu học sinh đọc đề và trả lời bài tập 2 ?
-Nhận xét, giảng giải, khái quát.
Hướng dẫn HS về nhà thực hiện bài tập 3,4.
Hoạt động 4 :Củng cố:
?Nhân hoá là gì? Các kiểu nhân hoá?
Hoạt động 1 Nhân hoá là gì
-Quan sát , đọc ví dụ.
- Sự vật: Trời à mặc áo giáp ra trận
Cây míầ múa gươm
Kiếnà hành quân
Bầu trời được gọi là “ông” trời.
+ Ông mặt trời mặc áo giáp đen
à có tính hình ảnh, làm sự vật gần với con người hơn.
+ Bầu trời mây đen kìn kịt àMiêu tả, tường thuật.
- Núi chê, núi ngời
- Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật , cây cối, đồ vật,…bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người ; làm cho thế giới loài vật , cây cối, đồ vật ,…trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
-Đọc ghi nhớ sgk.
Hoạt động 2: Các kiểu nhân hoá
a. Miệng, Tai, Mắt, Chân ,Tay
b. Tre
c. Trâu
- Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người . Được dùng để chỉ hành động, tính chất của nhân vật: Tre xung phong, tre giữ….
- Trâu ơi
- HS cho VD.
- Có 3 kiểu nhân hoá.
Hoạt động 3: Luyện tập
-HS đọc đề và trả lời bài tập 1.
Nhân hóa
Đông vui
Tàu mẹ, tàu con
Xe anh, xe em
Tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra, bận rộn.
à sinh động, gợi cảm.
-HS đọc đề và trả lời bài tập 2 .
Đoạn 1
Đoạn 2
Đông vui, tàu mẹ, tàu con, xe anh, xe em
Rất nhiều tàu xe
Tàu lớn, tàu bé
Tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra, bận rộn.
Xe to, xe nhỏ. Nhận hàng về và chở hàng ra. Hoạt động liên tục.
- Chú ý lắng nghe về nhà thực hành.
Hoạt động 4 :Củng cố
Bản đồ tư duy
-Dựa vào kiến thức đã học để trả lời.
- Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật , cây cối, đồ vật,…bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người
* Có 3 kiểu nhân hoá :
I. Nhân hoá là gì
- Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật , cây cối, đồ vật,…bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người ; làm cho thế giới loài vật , cây cối, đồ vật ,…trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
II. Các kiểu nhân hoá:
-Xét ví dụ:
a. Miệng, Tai, Mắt, Chân ,Tay
b. Tre
c. Trâu
* Có 3 kiểu nhân hoá :
- Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật .
VD: lão miệng, bác tai…
- Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
VD: Tre xung phong, tre giữ….
- Trò chuyện , xưng hô với vật như với người.
III. Luyện tập:
* Bài tập 1: Nhân hóa
Đông vui
Tàu mẹ, tàu con
Xe anh, xe em
Tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra, bận rộn.
à sinh động, gợi cảm.
* Bài tập 2:
Đoạn 1
Đoạn 2
Đông vui, tàu mẹ, tàu con, xe anh, xe em
Rất nhiều tàu xe
Tàu lớn, tàu bé
Tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra, bận rộn.
Xe to, xe nhỏ. Nhận hàng về và chở hàng ra. Hoạt động liên tục.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(2’)
*Ra bài tập về nhà :-Xem lại bài, nắm chắc kiến thức đã học, làm bài tập còn lại.
*Chuẩn bị bài mới - Chuẩn bị: Aån dụ
-Tiết sau học : Phương pháp tả người.
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
File đính kèm:
- Ngữ văn 6-Tiết 91.doc
- Ngữ văn 6-Tiết 91.ppt