Bài giảng Tiết 8 Bài 6- Đơn chất – hợp chất – phân tử

I./Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS hiểu được đơn chất là những chất tạo nên từ một N.tố HH, Hợp chất tạo nên từ 2 N.tố HH trở lên. Biết được trong một mẫu chất các N.tử không tách rời nhau mà có lên kết hoặc sắp xếp liền sát nhau.

2. Kỹ năng: Phân biệt được đơn chất KL và phi kim. Biết sử dụng thông tin tư liệu để phân tích tổng hợp giải thích vấn đề.

3. Thái độ tình cảm: Tạo hứng thú học tập bộ môn

II.Phương pháp dạy học: Thông báo + Nêu vấn đề + Thảo luận nhóm

III. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Hình vẽ 1.10 KL Cu; hình 1.11 khí hidro; hình 1.12 nước; hình1.13 muối ăn.

IV./ Tiến trình giảng dạy:

 1. Ổn định: HS vắng:

 2. Bài cũ: HS 1: giải BT 4 Tr20 HS 2: giải BT5 Tr20 HS 3: Giải BT 7 Tr 20

(Yêu cầu các học sinh để vở bài tập GV KT – HS theo dõi cho ý kiến nhận xét)

 3. Bài mới:

 

doc1 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1261 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 8 Bài 6- Đơn chất – hợp chất – phân tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/9/2004 Bài 6 ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ ( tiết 1) Tuần thứ: 4 Ngày giảng: 29/9/2004 Tiết thứ : 8 I./Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu được đơn chất là những chất tạo nên từ một N.tố HH, Hợp chất tạo nên từ 2 N.tố HH trở lên. Biết được trong một mẫu chất các N.tử không tách rời nhau mà có lên kết hoặc sắp xếp liền sát nhau. 2. Kỹ năng: Phân biệt được đơn chất KL và phi kim. Biết sử dụng thông tin tư liệu để phân tích tổng hợp giải thích vấn đề. 3. Thái độ tình cảm: Tạo hứng thú học tập bộ môn II.Phương pháp dạy học: Thông báo + Nêu vấn đề + Thảo luận nhóm III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Hình vẽ 1.10 KL Cu; hình 1.11 khí hidro; hình 1.12 nước; hình1.13 muối ăn. IV./ Tiến trình giảng dạy: 1. Ổn định: HS vắng: 2. Bài cũ: HS 1: giải BT 4 Tr20 HS 2: giải BT5 Tr20 HS 3: Giải BT 7 Tr 20 (Yêu cầu các học sinh để vở bài tập GV KT – HS theo dõi cho ý kiến nhận xét) 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Phần ghi bảng Hoạt động 1. (12 phút) Đơn Chất Khí Hydro, lưu huỳnh, kim loại Natri, nhôm. Đều được tạo nên từ 1 N.tố HH tương ứng H, S, Na, Al... chúng được gọi là đơn chất. Các em hiểu như thế nào về đơn chất? Yêu cầu HS đọc phần 1 SGK “khí hydro ..... cả kim cương nữa.” Hãy kể tên một số KL và nêu T/c vật lý chung của chúng? Các KL đó do các N.tố nào tạo nên? Còn những đơn chất khác như khí Hydro, Oxi, lưu huỳnh gọi là phi kim. GV sử dụng tranh vẽ hình 1.10 minh hoạ tượng trưng một mẫu KL đồng và hình 1.11 minh hoạ mẫu khí Oxi à hãy nhận xét về 2 mẫu đơn chất này. HS nhóm thảo luận trao đổi phát biểu. HS đọc SGK những HS khác lắng nghe HS thảo luận nhóm và phát biểu HS quan sát hình vẽ, thảo luận và phát biểu. Sau đó đọc SGK. HS làm bài tập 2 Tr 25 SGK I Đơn chất là những chất tạo nên từ một N.tố hoá học. Hoạt Động 2. (13 phút) Hợp chất Nước do 2 nguyên tố hoá học (H và O), muối ăn do 2 N.tố HH (Na và Cl), axit sunfuric do 3 N.tố (H; S; O) các chất nêu trên được gọi là hợp chất. Có mấy loại N.tố hoá học trong từng chất? Hiểu thế nào về hợp chất? GV thông báo các chất kể trên là hợp chất vô cơ. Giới thiệu thêm khí mê tan (C;H), đường (C,H,O) là những chất hữu cơ. Sử dụng hình vẽ 1.12 – 1.13 HD quan sát Hãy nêu nhận xét về cách sắp xếp N.tử của các N.tố về tỷ lệ? Về thứ tự? HS thảo luận nhóm phát biểu HS làm bài tập 3 tr 27 SGK HS quan sát thảo luận và phát biểu. II. Hợp chất: là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên. 4. Củng cố: (10 phút) - Gọi HS đọc bài tập 1 tr25 cho HS phát biểu tìm từ điền thích hợp. “đơn chất , hợp chất, nguyên tố hoá học, hợp chất, Kl , phi kim, phi k im, vô cơ, hữu cơ” Đơn chất khác hợp chất như thế nào? Nêu ví dụ? 5. Dặn dò – chuẩn bị(10 phút) * Làm BT 1,2 Tr 25 và,3 tr 26 vào vở bài tập. * Đọc trước mục III và IV SGK

File đính kèm:

  • doct-8 Don chat- Hc- PT.doc