Bài giảng tiết 79 phần B- Tiếng Việt: Câu nghi vấn tiếp theo

- Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn?

- Chức năng chính của câu nghi vấn là gì?

- Khi kết thúc câu nghi vấn thường dùng dấu câu gì?

 

ppt22 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng tiết 79 phần B- Tiếng Việt: Câu nghi vấn tiếp theo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ : - Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn? - Chức năng chính của câu nghi vấn là gì? - Khi kết thúc câu nghi vấn thường dùng dấu câu gì? Tiết 79 Phần B. TIẾNG VIỆT: 1/ Ví dụ: Tiết 79 : PHẦN B. III/ NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC: 1/ Ví dụ : Các đoạn trích SGK/20 - 21. 1/ Ví dụ : Có biết không ? … Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ?” - Con gái tôi vẽ đấy ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy ! ” Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ ? a) Năm nay đào lại nở Không thấy ông đồ xưa - Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ?” b) Cai lệ không để cho chị được nói hết câu, trợn ngược hai mắt, hắn quát : d) Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, giận cùng những người ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao ? c) Đê vỡ rồi !... Đê vỡ rồi, thời ông cách chúng cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày! e) Đến lượt bố tôi ngây người ra như không tin vào mắt mình : 1/ Ví dụ: Các câu nghi vấn trong các đoạn trích: a) Những người muôn năm cũ Hồn ở bây giờ c) biết … Lính bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như Không còn phép tắc nữa b) Mày định nói cho cha mày nghe đấy d) Cả đoạn trích là một câu nghi vấn. (e) “Con gái tôi vẽ đấy lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy ! ” ( hay sao ? ) Tiết 79 : PHẦN B. III/ NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC: 1/ Ví dụ : Các đoạn trích SGK/20 - 21. à ? ? đâu Có không ? đâu ? Sao vậy ? gì à ? ư ? Chả lẽ Thảo luận nhóm 4 em / nhóm – Thời gian : 5 phút Câu nghi vấn trong các ví dụ trên có dùng để hỏi không ? Nếu không dùng để hỏi thì để làm gì ? 1/ Ví dụ: a) Những người muôn năm cũ Hồn ở bây giờ c) biết … Lính bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như Không còn phép tắc nữa b) Mày định nói cho cha mày nghe đấy d) Cả đoạn trích là một câu nghi vấn. (e) “Con gái tôi vẽ đấy lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy ! ” ( hay sao ? ) Tiết 79 : PHẦN B. III/ NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC: 1/ Ví dụ : Các đoạn trích SGK/20 - 21. à ? ? đâu Có không ? đâu? Sao vậy ? gì à ? ư ? Chả lẽ bộc lộ tình cảm, cảm xúc. a) b) đe dọa. đe dọa. c) d) e) bộc lộ tình cảm, cảm xúc. khẳng định. 1/ Ví dụ: Tiết 79 : PHẦN B. III/ NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC: 1/ Ví dụ : Các đoạn trích SGK/20 - 21. bộc lộ tình cảm, cảm xúc. a) b) đe dọa. đe dọa. c) d) e) bộc lộ tình cảm, cảm xúc.  khẳng định. g ) Ai lại làm thế bao giờ ? h ) Em có thể lau bảng giúp cô được không ? i ) Vừa bước ra ngõ, chị Hương thấy bác Ba đi đến gần mình, chị cất tiếng: -Bác Ba đi làm đấy ạ ? Phủ định g) cầu khiến h) chào i) 2) Ghi nhớ - SGK trang 22 Nếu không dùng để hỏi … có thể kết thúc bằng dấu chấm than, dấu chấm, dấu chấm lửng. *Nhớ ai góc bể quê người Nhớ ai góc bể bên trời bơ vơ . (Tản Đà) * Và rồi con thấy điều gì xảy đến … ( Buổi học cuối cùng ) * Con gái tôi vẽ đấy ư ? Chả nhẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy ! Tiết 79 : PHẦN B. III/ NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC: 1/ Ví dụ : Các đoạn trích SGK/20 - 21. bộc lộ tình cảm, cảm xúc. a) b) đe dọa. đe dọa. c) d) e) bộc lộ tình cảm, cảm xúc.  khẳng định. Phủ định g) cầu khiến h) chào i) 2) Ghi nhớ - SGK trang 22 Nếu không dùng để hỏi … có thể kết thúc bằng dấu chấm than,dấu chấm lửng, dấu chấm. Trò chơi Lớp chia thành 2 đội A và B -Yêu cầu : Xác định đặc điểm hình thức, chức năng, dấu câu của câu nghi vấn? - Máy hiện từng câu, nếu một bạn trong đội làm sai thì trong 5 giây bạn khác có thể tiếp sức trả lời . - Đội thắng là đội có nhiều câu đúng . Trò chơi Lòng riêng riêng những kính yêu Chồng chung chưa dễ ai chiều cho ai. (Nguyễn Du ) Bác đã đi rồi sao Bác ơi ! ( Tố Hữu ) Ai làm cho khói lên trời Cho mưa xuống đất, cho người biệt ly. ( Tản Đà ) Trót lòng gây việc chông gai Còn nhờ lượng bể thương bài nào chăng. ( Nguyễn Du ) Nếu không có tiền nộp sưu bây giờ ,thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi, chửi mắng thôi à ! ( Ngô Tất Tố ) Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều Chày đêm nện cối đều đều suối xa… ( Tố Hữu ) Định ngày nạp thái vu quy Tiền lưng đã sẵn việc gì chẳng xong! ( Nguyễn Du ) Bà lão chưa đi hàng cơ à ? ( Kim Lân ) Tiết 79 : PHẦN B. III/ NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC: 1/ Ví dụ : Các đoạn trích SGK/20 - 21. bộc lộ tình cảm, cảm xúc. a) b) đe dọa. đe dọa. c) d) e) bộc lộ tình cảm, cảm xúc.  khẳng định. Phủ định g) cầu khiến h) chào i) 2) Ghi nhớ - SGK trang 22 Nếu không dùng để hỏi … có thể kết thúc bằng dấu chấm than,dấu chấm lửng, dấu chấm. IV/ LUYỆN TẬP : 1/ Bài 1: (SGK) Tìm câu nghi vấn và chức năng: a) Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết... Một người như thế ấy !... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó !... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng … Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn... (Nam Cao,Lão Hạc) 1/ Bài 1: (SGK/22-23) Tìm câu nghi vấn và chức năng:  bộc lộ tình cảm, cảm xúc. b) Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới ? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ? Thời oanh liệt nay còn đâu ?(Thế Lữ, Nhớ rừng)  Trong cả đoạn thơ, trừ “Than ôi!”, tất cả các câu còn lại đều là câu nghi vấn Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc (băn khoăn, nghi ngại) Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ? - Than ôi ! Dùng để phủ định và bộc lộ tình cảm, cảm xúc 1/ Bài 1: (SGK/22-23) Tìm câu nghi vấn và chức năng:  bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Dùng để cầu khiến Dùng để phủ định và bộc lộ tình cảm, cảm xúc c) Một chiếc lá rụng là một biểu hiện cho một cảnh biệt ly. Vậy thì sự biệt ly không chỉ có một nghĩa buồn rầu, khổ sở. (Khái Hưng, Lá rụng) Sao ta không ngắm sự biệt ly theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi ? d) Vâng, thử tưởng tượng một quả bong bóng không bao giờ vỡ, không thể bay mất, nó cứ còn mãi như một vật lì lợm… (Hoàng Phủ Ngọc Tường, Người ham chơi) Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay ? Tiết 79 : PHẦN B. III/ NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC: 1/ Ví dụ : Các đoạn trích SGK/20 - 21. bộc lộ tình cảm, cảm xúc. a) b) đe dọa. đe dọa. c) d) e) bộc lộ tình cảm, cảm xúc.  khẳng định. Phủ định g) cầu khiến h) chào i) 2) Ghi nhớ - SGK trang 22 Nếu không dùng để hỏi … có thể kết thúc bằng dấu chấm than,dấu chấm lửng, dấu chấm. IV/ LUYỆN TẬP : 1/ Bài 1: (SGK) Tìm câu nghi vấn và chức năng: 2/ Bài 2: (SGK) Xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức năng và thay thế câu có ý nghĩa tương đương: chỉ làm câu a và d 2/ Bài 2: (SGK/23) Xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức năng và thay thế câu có ý nghĩa tương đương: - Chức năng: phủ định. - Thay thế câu có ý nghĩa tương đương: + Cụ không nên lo xa quá như thế ! + Bây giờ không nên nhịn đói mà tiền để lại. + Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết không có tiền mà lo liệu. a) - Sao cụ lo xa quá thế ? Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay! Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại ? - Không, ông giáo ạ! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu ? (Nam Cao, Lão Hạc) d) Vua sai lính điệu em bé vào, phán hỏi: - Thằng bé kia, mày có việc gì ? Sao lại đến đây mà khóc ? (Em bé thông minh) - Thay thế câu có ý nghĩa tương đương: không thể có câu thay thế. - Chức năng: dùng để hỏi. Tiết 79 : PHẦN B. III/ NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC: 1/ Ví dụ : Các đoạn trích SGK/20 - 21. bộc lộ tình cảm, cảm xúc. a) b) đe dọa. đe dọa. c) d) e) bộc lộ tình cảm, cảm xúc.  khẳng định. Phủ định g) cầu khiến h) chào i) 2) Ghi nhớ - SGK trang 22 Nếu không dùng để hỏi … có thể kết thúc bằng dấu chấm than,dấu chấm lửng, dấu chấm. IV/ LUYỆN TẬP : 1/ Bài 1: (SGK) Tìm câu nghi vấn và chức năng: d: “Ôi … bay ?”  Phủ định, bộc lộ tình cảm,cảm xúc. a:“ Con người đáng …ư ?”  Bộc lộ tình cảm,cảm xúc b: trừ “Than ôi ! ”  Phủ định, bộc lộ cảm xúc c: “Sao ta … rơi ?” Cầu khiến 2/ Bài 2: (SGK) Xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức năng và thay thế câu có ý nghĩa tương đương: (về nhà làm tiếp câu b và c) Bài tập 3 sgk /24 Đặt câu nghi vấn dùng để: -yêu cầu kể lại nội dung phim -Bộc lộ tình cảm cảm xúc trước số phận của một nhân vật văn học . 3/ Bài 3: (SGK) : đặt câu Tiết 79 : PHẦN B. III/ NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC: 1/ Ví dụ : Các đoạn trích SGK/20 - 21. bộc lộ tình cảm, cảm xúc. a) b) đe dọa. đe dọa. c) d) e) bộc lộ tình cảm, cảm xúc.  khẳng định. Phủ định g) cầu khiến h) chào i) 2) Ghi nhớ - SGK trang 22 Nếu không dùng để hỏi … có thể kết thúc bằng dấu chấm than,dấu chấm lửng, dấu chấm. IV/ LUYỆN TẬP : Bài 4/22: Các câu “ Anh ăn cơm chưa ?” “Cậu đọc sách đấy à?” “ Em di đâu đấy” không dùng để hỏi. Vậy trong những trường đó, câu nghi vấn dùng để làm gì ? Mối quan hệ giữa người nói với người nghe ở đây như thế nào ? dùng để chào, lối chào của người Việt Nam. Người nghe không nhất thiết trả lời,có thể đáp lại bằng câu chào khácThể hiện quan hệ thân mật giữa người nói và người nghe . 1/ Bài 1: (SGK) Tìm câu nghi vấn và chức năng: d: “Ôi … bay ?”  Phủ định, bộc lộ tình cảm,cảm xúc. a:“ Con người đáng …ư ?”  Bộc lộ tình cảm,cảm xúc b: trừ “Than ôi ! ”  Phủ định, bộc lộ cảm xúc c: “Sao ta … rơi ?” Cầu khiến 2/ Bài 2: (SGK) Xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức năng và thay thế câu có ý nghĩa tương đương: (về nhà làm tiếp câu b) và c) 3/ Bài 3: (SGK) : đặt câu 4/ Bài 4 : (SGK) : tự sửa ĐIỀN VÀO SƠ ĐỒ : CÂU NGHI VẤN ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC CHỨC NĂNG DẤU KẾT THÚC CÂU Có những từ nghi vấn ( ai, gì, nào, sao, hả, chứ…) hoặc từ hay (nối các quan hệ lựa chọn) Chức năng chính: dùng để hỏi Chức năng khác : dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc Dấu chấm hỏi Dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng ĐIỀN VÀO SƠ ĐỒ : CÂU NGHI VẤN ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC CHỨC NĂNG DẤU KẾT THÚC CÂU Có những từ nghi vấn ( ai, gì, nào, sao, hả, chứ…) hoặc từ hay (nối các quan hệ lựa chọn) Chức năng chính: dùng để hỏi Chức năng khác : dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc Dấu chấm hỏi Dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng Lưu ý : Khi nhận diện câu, cần đặt câu trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể Tiết 79 : PHẦN B. III/ NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC: 1/ Ví dụ : Các đoạn trích SGK/20 - 21. bộc lộ tình cảm, cảm xúc. a) b) đe dọa. đe dọa. c) d) e) bộc lộ tình cảm, cảm xúc.  khẳng định. Phủ định g) cầu khiến h) chào i) 2) Ghi nhớ - SGK trang 22 Nếu không dùng để hỏi … có thể kết thúc bằng dấu chấm than,dấu chấm lửng, dấu chấm. IV/ LUYỆN TẬP : HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : - Bài cũ : + Học bài + làm bài tập. - Chuẩn bị bài mới : Soạn bài “Thuyết minh về một phương pháp cách làm 1/ Bài 1: (SGK) Tìm câu nghi vấn và chức năng: d: “Ôi … bay ?”  Phủ định, bộc lộ tình cảm,cảm xúc. a:“ Con người đáng …ư ?”  Bộc lộ tình cảm,cảm xúc b: trừ “Than ôi ! ”  Phủ định, bộc lộ cảm xúc c: “Sao ta … rơi ?” Cầu khiến 2/ Bài 2: (SGK) Xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức năng và thay thế câu có ý nghĩa tương đương: (về nhà làm tiếp câu b) và c) 3/ Bài 3: (SGK) : đặt câu 4/ Bài 4 : (SGK) : tự sửa

File đính kèm:

  • pptCau nghi van(3).ppt
Giáo án liên quan