Bài giảng Tiết 77 văn học: QUÊ HƯƠNG

I. Tìm hiểu chung:

1.Tác giả:

Tế Hanh sinh ngày 20/6/1921. Quê ở Quảng Ngãi.

Quê hương là nguồn cảm hứng lớn nhất trong suốt đời thơ Tế Hanh.

 

ppt23 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 77 văn học: QUÊ HƯƠNG, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Đọc thuộc diễn cảm hai khổ thơ đầu trong bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ. Nêu nội dung bài thơ ? 2. Nhận xét nào nói đúng nhất ý nghĩa của việc xây dựng hai cảnh tượng đối lập nhau trong bài thơ “ Nhớ rừng”? Để làm nổi bật hình ảnh con hổ. Để gây ấn tượng đối với người đọc. Để làm nổi bật tình cảnh và tâm trạng con hổ. Để hoàn thiện tình cảm của tác giả đối với con hổ. Tiết 77/VH QUÊ HƯƠNG Tế Hanh I. Tìm hiểu chung: 1.Tác giả: Tế Hanh sinh ngày 20/6/1921. Quê ở Quảng Ngãi. Quê hương là nguồn cảm hứng lớn nhất trong suốt đời thơ Tế Hanh. Tiết 77/VH QUÊ HƯƠNG Tế Hanh I.Tìm hiểu chung: a.Hoàn cảnh sáng tác: 1.Tác giả: SGK Năm 1939, lúc nhà thơ mới 18 tuổi đang học ở Huế. b.Thể thơ: 2.Tác phẩm: QUÊ HƯƠNG Chim bay dọc biển đem tin cá Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới: Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông. Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang. Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió … Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông. Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Tiết 77/VH: QUÊ HƯƠNG Tế Hanh I.Tìm hiểu chung: a.Hoàn cảnh sáng tác: 1.Tác giả: 2.Tác phẩm: b.Thể thơ: Thơ tự do. c.Bố cục: Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang. Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió … Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi, Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi, Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá ! Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông. Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. “Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”, Những con cá tươi ngon thân bạc trắng. Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng, Cả thân hình nồng thở vị xa xăm; Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. Tiết 77/VH: QUÊ HƯƠNG Tế Hanh I. Tìm hiểu chung: a.Hoàn cảnh sáng tác: 1.Tác giả: 2.Tác phẩm: b.Thể thơ: Thơ tự do. c.Bố cục: Bốn phần. II. Tìm hiểu bài thơ: 1. Giới thiệu chung về làng quê: Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông. Vị trí của làng Nghề của làng chài lưới cách biển nửa ngày sông. II. Tìm hiểu bài thơ: 2. Cảnh thuyền ra khơi: 2. Cảnh thuyền ra khơi: Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo , mạnh mẽ vượt trường giang Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió … trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng Dân trai tráng con tuấn mã hăng Phăng vượt Cánh buồm Rướn - Phong cảnh thiên nhiên tươi sáng, bức tranh lao động đầy hứng khởi và dào dạt sức sống. - Phong cảnh thiên nhiên tươi sáng, bức tranh lao động đầy hứng khởi và dào dạt sức sống. - Hình ảnh cánh buồm - Biểu tượng cho linh hồn làng chài. - Hình ảnh cánh buồm - Biểu tượng cho linh hồn làng chài. mảnh hồn làng 1.Giới thiệu chung về làng quê: II. Tìm hiểu bài thơ: 2. Cảnh thuyền ra khơi: 3. Cảnh thuyền cá về bến: Bức tranh lao động náo nhiệt, đầy ắp niềm vui, sự sống. Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. “Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”, Những con cá tươi ngon thân bạc trắng. tấp nập 3. Cảnh thuyền cá về bến: ồn ào Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. “Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”, Những con cá tươi ngon thân bạc trắng. Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. “Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”, Những con cá tươi ngon thân bạc trắng. Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng, Cả thân hình nồng thở vị xa xăm; - Hình ảnh người dân chài: khoẻ mạnh, rắn rỏi. Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. - Con thuyền đồng nhất với cuộc đời người dân chài. 3. Cảnh thuyền cá về bến: Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng, Cả thân hình nồng thở vị xa xăm; 1. Giới thiệu chung về làng quê: II. Tìm hiểu bài thơ: 2. Cảnh thuyền ra khơi: 3. Cảnh thuyền cá về bến: - Bức tranh lao động náo nhiệt , đầy ắp niềm vui , sự sống. - Hình ảnh người dân chài: khoẻ mạnh, rắn rỏi. - Con thuyền đồng nhất với cuộc đời người dân chài. 4. Tình cảm của nhà thơ: Suy nghĩ của em về những hình ảnh hiện ra trong nỗi nhớ của Tế Hanh ở khổ thơ cuối bài ? HÌNH THỨC TRAO ĐỔI CHIA SẺ TRÌNH BÀY 3 phút 4. Tình cảm của nhà thơ: Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh , cá bạc , chiếc buồm vôi , Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi , Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá ! Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh , cá bạc , chiếc buồm vôi , Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi , Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá ! Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh , cá bạc , chiếc buồm vôi , Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi , Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá ! Nỗi nhớ quê hương chân thành, tha thiết, sâu nặng. Nỗi nhớ quê hương chân thành, tha thiết, sâu nặng. 1.Giới thiệu chung về làng quê: II. Tìm hiểu bài thơ: 2. Cảnh thuyền ra khơi: 3. Cảnh thuyền cá về bến: 4. Tình cảm của nhà thơ: 2. Nội dung: III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: Ghi nhớ SGK /18 IV. Luyện tập: IV. Luyện tập: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Dòng nào dưới đây nói đúng nhất nội dung, ý nghĩa của hai câu thơ đầu trong bài thơ “Quê Hương” của Tế Hanh? Cả A, B, C đều đúng. Giới thiệu nghề nghiệp và vị trí địa lý của làng quê nhà thơ. Giới thiệu vẻ đẹp của làng quê nhà thơ. Miêu tả cảnh sinh hoạt lao động của người dân làng chài. Câu thơ nào miêu tả cụ thể những nét đặc trưng của “dân chài lưới”? Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới Nước bao vây cách biển nửa ngày sông. Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng Cả thân hình nồng thở vị xa xăm. Bốn câu thơ cuối của bài thơ “Quê hương” - Tế Hanh thể hiện nỗi nhớ thiết tha làng chài của đứa con tha hương. Tình cảm ấy được diễn tả qua điệp ngữ “Lòng tôi luôn tưởng nhớ . . . tôi thấy nhớ . . .” . Đúng hay sai? Đúng. Sai. Đây là nơi tác giả sáng tác bài thơ “Quê Hương” TÌM TỪ KHÓA TRONG CÁC Ô CHỮ SAU 1 2 3 4 5 6 Sai rồi ! Hình ảnh so sánh con thuyền ra khơi Nghề của dân làng trong bài thơ ? Tên tập thơ có in bài thơ “Quê hương” ? Nhà thơ ví cái gì như “mảnh hồn làng” Tâm trạng của nhà thơ khi xa quê. Về nhà: Học bài, thuộc lòng bài thơ. Sưu tầm một số đoạn thơ, bài thơ hay về “Quê hương”. Soạn “Khi con tu hú”.

File đính kèm:

  • pptV8KC tiet77-Quê hương.ppt
Giáo án liên quan