Bài giảng Tiết 63: Tính từ và cụm tính từ

Quan sát ví dụ và tìm các tính từ trong các câu sau:

a)Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể.

(Ếch ngồi đáy giếng)

b)Nắng nhạt ngả màu vàng hoe.Trong vườn , lắc lư những chùm quả xoanvàng lịm ( ).Từng chiếc lá mít vàng ối . Tàu đu đủ , chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi . (Tô Hoài )

-Tính từ nào chỉ đặc điểm ? tính chất?

=> Vậy, các em cho biết :Tính từ là gì ?

Em hãy kể một số ví dụ về tính từ chỉ: Màu sắc? Mùi vị ? hình dáng?

 

ppt9 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1399 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 63: Tính từ và cụm tính từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 63: Tính từ và cụm tính từ Quan sát ví dụ và tìm các tính từ trong các câu sau: a)ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể. (ếch ngồi đáy giếng) b)Nắng nhạt ngả màu vàng hoe.Trong vườn , lắc lư những chùm quả xoanvàng lịm (…).Từng chiếc lá mít vàng ối . Tàu đu đủ , chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi . (Tô Hoài ) -Tính từ nào chỉ đặc điểm ? tính chất? => Vậy, các em cho biết :Tính từ là gì ? Em hãy kể một số ví dụ về tính từ chỉ: Màu sắc? Mùi vị ? hình dáng? I/ Đặc điểm của tính từ 1)Khái niệm : -Ví dụ : a)bé , oai . b) Nhạt , vàng hoe , vàng lịm , héo, vàng ối , vàng tươi . =>Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái a)…. và nó thì …… oai như một vị chúa tể. b)Nắng……… nhạt ngả màu …….. vàng hoe. Hãy điền từ thích hợp sau vào chỗ trống : rất,cũng, sẽ rất ,đã .Từ đó rút ra nhận xét về : Khả năng kết hợp với: đang , đã , sẽ , cũng , rất …của Tính từ như thế nào ? -Khả năng kết hợp với : hãy , đừng , chớ .. Của tính từ như thế nào ? Hãy xác định thành phần C-V trong các câu sau: a)Trong vườn ,.. những chùm quả xoan vàng lịm b)Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Các em hãy cho biết :Tính từ có khả năng làm thành phần chủ ngữ vị ngữ trong câu không ?So với động từ khả năng làm vị ngữ của tính từ như thế nào ? VD: (1) Em bé ngã . (2) Em bé thông minh Em bé rất thông minh 2)Đặc điểm . - Tính từ có khả năng kết hợp mạnh với đã , sẽ, đang , cũng ,vẫn . - Khả năng kết hợp với hãy, đừng, chớ,..của tính từ rất hạn chế . -Tính từ đều có khẳ năng làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu , nhưng khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ */ Ghi nhớ1 (SGK) sẽ rất Rất cũng CN VN CN VN Lắm -Những tính từ nào ở ví dụ 1 có thể kết hợp với các từ chỉ mức độ (rất ,hơi,lắm ,qúa,khá ..)? Những tính từ ấy gọi là tính từ gì? -Những tính từ nào không có khả năng kết hợp với những từ chỉ mức độ? Những tính từ ấy gọi là tính từ gì ? II/ Các loại tính từ 1.Những tính từ nào có thể kết hợp với từ chỉ mức độ là những tính từ chỉ đặc điểm tương đối-> Gọi là tính từ tương đối. VD: bé , oai 2.Tính từ không kết hợp với từ chỉ mức độ là những tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối-> Gọi là tính từ tuyệt đối. VD: vàng hoe,vàng lịm ,vàng ối,vàng tươi… */Ghi nhớ 2(SGK) III/Cụm tính từ -Dựa vào những hiểu biết trong các bài trước về cụm danh từ , cụm động từ. Hãy vẽ mô hình của cụm tính từ in đậm trong các câu sau: -Cuối buổi chiều , Huế thường trở về trong một vẻ yên tĩnh lạ lùng đến nỗi tôi cảm thấy hình như có một cái gì đang lắng xuống thêm một chút nữa trong thành phố vốn đã rất yên tĩnh này. ( Theo Hoàng Phủ Ngọc Tường ) - (…) Trời bây giờ trong vắt , thăm thẳm và cao , mặt trăng nhỏ lại , sáng vằng vặc ở trên không . ( Thạch Lam ) */ Mô hình cụm tính từ : Vằng vặc/ở trên không Phần sau Phần trước Vốn/đã/rất Lại Nhỏ Phần trung tâm Sáng Yên tĩnh Quan sát các ví dụ trên các em hãy cho biết : -Các phụ ngữ ở phần trước của tính từ thường biểu thị ý nghĩa gì ? - Các phụ ngữ ở phần sau của tính từ thường biểu thị ý nghĩa gì ? */ ý nghĩa cụm tính từ : -Các phụ ngữ ở phần trước có thể biểu thị quan hệ thời gian ; sự tiếp diễn tương tự , mức độ của đặc điểm , tính chất , sự khẳng định hay phủ định ;… -Các phụ ngữ ở phần sau có thể biểu thị vị trí ; sự so sánh ; mức độ , phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm , tính chất;… */ Ghi nhớ 3 (SGK) I/ Đặc điểm của tính từ 1)Khái niệm :Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái. 2)Đặc điểm . -Về khả năng kết hợp với đã , sẽ, đang,cũng ,vẫn :tính tư và động từ có khả năng giống nhau. -Về khả năng kết hợp với hãy, đừng, chớ : tính từ bị hạn chế , còn động từ có khả năng kết hợp cao hơn . -Về khả năng làm chủ ngữ : tính từ và động từ giống nhau. -Về khả năng làm vị ngữ : Khả năng của tính từ hạn chế hơn động từ II/ Các loại tính từ 1.Những tính từ nào có thể kết hợp với từ chỉ mức độ là những tính từ chỉ đặc điểm tương đối-> Gọi là tính từ tương đối. 2.Tính từ không kết hợp với từ chỉ mức độ là những tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối-> Gọi là tính từ tuyệt đối. III/Cụm tính từ: IV/ Luyện tập 1)Bài tập 1: Các cụm tính từ là : a)sun sun như con đỉa b)chần chẫn như cái đòn càn . c)bè bè như cái quạt thóc . d)sừng sững như cái cột đình . đ) tun tủn như cái chổi sể cùn . 2)Bài tập 2: Tác dụng phê bình và gây cười của các phụ ngữ ở bài tập 1: - Các tính từ đều là từ láy ,có tác dụng gợi hình , gợi cảm - Hình ảnh mà tính từ gợi ra là vật tầm thường , không giúp cho việc nhận thức một việc to lớn , mới mẻ như “con voi” . -Đặc điểm chung của năm ông thầy bói : nhận thức hạn hẹp , chủ quan . 3) Bài tập 3: So sánh cách dùng động từ và tính từ miêu tả biển xanh khi ông lão tội nghiệp phải ra biển năm lần để thoả mãn lòng tham không đáy của mụ vợ -Động từ và tính từ dùng trong những lần sau mang tính chất mạnh mẽ , dữ dội hơn lần trước , thể hiện sự thay đổi thái đọ của cá vàng trước những đòi hỏi mỗi lúc một quá quắt của mụ vợ ông lão : (1)gợn sóng êm ả ->(2)nổi sóng ->(3)nổi sóng dữ dội ->(4)nổi sóng mù mịt->(5) nổi sóng ầm ầm .

File đính kèm:

  • pptTiet 63 Tinh tu.ppt
Giáo án liên quan