So sánh hai dị bản của câu ca dao sau:
- Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.
- Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon.
41 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1358 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 60 : tổng kết từ vựng (luyện tập tổng hợp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP BẠC LIÊU TRƯỜNG THCS THUẬN HÒA MÔN NGỮ VĂN 9 GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẰNG KIỂM TRA BÀI CŨ: Nối từ ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp: Bài tập : Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi: Bây giờ mận mới hỏi đào Vườn hồng đã có ai vào hay chưa? Mận hỏi thì đào xin thưa: Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào. a) "Vườn hồng", "lối vào" được hiểu theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? b) Cách dùng "vườn hồng", "lối vào" như vậy thuộc phép tu từ nào? a) "Vườn hồng", "lối vào" được hiểu theo nghĩa bóng (nghĩa chuyển), chỉ chuyện tình yêu nhưng được nói rất tế nhị. b) Cách dùng "vườn hồng", "lối vào" như vậy thuộc về phép ẩn dụ. TRẢ LỜI: I. ÔN LÍ THUYẾT: Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy Nghĩa gốc Nghĩa chuyển Đồng nghĩa Đồng âm Trái nghĩa Trường từ vựng Từ thuần Việt Từ mượn Hán Việt Ngôn ngữ khác Từ tượng thanh Từ tượng hình Biện pháp t.từ Tæng kÕt tõ vùng I. ÔN LÍ THUYẾT: Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP: Bài tập 1: (Sgk/158) So sánh hai dị bản của câu ca dao sau: - Râu tôm nấu với ruột bầu Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon. - Râu tôm nấu với ruột bù Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon. NHÓM 1: Cho biết trong trường hợp này, gật đầu hay gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt ? Vì sao ? ( 3 phút ) Bài tập 2: (Sgk/158) NHÓM 2: Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười sau đây : Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói : - Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn . Vợ nghe thấy thế liền than thở : Rõ khổ ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ ! ( 3 phút ) Bài tập 3: (Sgk/158) NHÓM 3: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. (Đồng chí - Chính Hữu) - Các từ vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ? - Nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức ẩn dụ, nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức hoán dụ ? ( 3 phút ) Bài tập 4: (Sgk/159) NHÓM 4: Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau : Áo đỏ em đi giữa phố đông Cây xanh như cũng ánh theo hồng Em đi lửa cháy trong bao mắt Anh đứng thành tro , em biết không ? (Vũ Quần Phương – Áo đỏ) ( 3 phút ) Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) I. ÔN LÍ THUYẾT: II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP: So sánh hai dị bản của câu ca dao sau: - Râu tôm nấu với ruột bầu Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon. - Râu tôm nấu với ruột bù Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon. Bài tập 1: (Sgk/158) - Gật đầu: cúi đầu xuống, rồi ngẩng lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý. - Gật gù: gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị sự đồng tình hay tán thưởng. -> Như vậy từ gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa biểu đạt: Tuy món ăn đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ với nhau. Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) I. ÔN LÍ THUYẾT: II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP: Bài tập 1: (Sgk/158) - Gật đầu: cúi đầu xuống, rồi ngẩng lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý. - Gật gù: gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị sự đồng tình hay tán thưởng. -> Như vậy từ gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa biểu đạt: Tuy món ăn đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ với nhau. Từ bài tập 1, các em rút bài học gì khi sử dụng từ ngữ? - Biết dùng từ ngữ đúng nghĩa, phù hợp có tác dụng làm tăng hiệu quả diễn đạt trong văn chương * Lưu ý : Lựa chọn từ thích hợp với ý nghĩa cần biểu đạt. Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) I. ÔN LÍ THUYẾT: II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP: Bài tập 2: (Sgk/158) Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười : Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói : - Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn . Vợ nghe thấy thế liền than thở : Rõ khổ ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ ! Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) I. ÔN LÍ THUYẾT: II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP: Bài tập 2: (Sgk/158) Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười : Chồng: một chân sút Cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn. Dùng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ. Vợ: có một chân. Cầu thủ chỉ còn một chân. Hiểu theo nghĩa gốc. Hiểu sai. Vi phạm phương châm quan hệ. Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) I. ÔN LÍ THUYẾT: II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP: Bài tập 2: (Sgk/158) Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười : - Người vợ không hiểu nghĩa của cách nói " chỉ có một chân sút". Cách nói này có nghĩa là cả đội chỉ có một người giỏi ghi bàn. Qua bài tập 2 , các em rút ra điều gì khi giao tiếp? - Hiểu đúng nghĩa của từ thì giao tiếp mới đạt hiệu quả. Vì vậy phải trau dồi thêm vốn từ trong nhiều lĩnh vực xã hội khác nhau. Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) I. ÔN LÍ THUYẾT: II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP: Bài tập 3: (Sgk/158) Bài tập 1: (Sgk/158) Bài tập 2: (Sgk/158) Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. (Đồng chí - Chính Hữu) - Các từ vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ? - Nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức ẩn dụ, nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức hoán dụ ? Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) I. ÔN LÍ THUYẾT: II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP: Bài tập 3: (Sgk/158) Bài tập 1: (Sgk/158) Bài tập 2: (Sgk/158) Bài tập 3 liên quan đến nội dung kiến thức nào đã học? Các cách phát triển từ vựng: Hãy nêu lại các cách phát triển từ vựng? - Phát triển nghĩa của từ. - Tạo từ ngữ mới. - mượn từ ngữ nước ngoài. Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) I. ÔN LÍ THUYẾT: II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP: Bài tập 3: (Sgk/158) - Xác định những từ: Bài tập 1: (Sgk/158) Bài tập 2: (Sgk/158) Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. (Đồng chí - Chính Hữu) - Các từ vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ? - Nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức ẩn dụ, nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức hoán dụ ? + Được dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay . + Được dùng theo nghĩa chuyển: vai( hoán dụ), đầu (ẩn dụ). - > Phát triển từ vựng trên cơ sở nghĩa gốc. Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) I. ÔN LÍ THUYẾT: II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP: Bài tập 3: (Sgk/158) Bài tập 1: (Sgk/158) Bài tập 2: (Sgk/158) Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau : Áo đỏ em đi giữa phố đông Cây xanh như cũng ánh theo hồng Em đi lửa cháy trong bao mắt Anh đứng thành tro , em biết không ? (Vũ Quần Phương – Áo đỏ) Bài tập 4: (Sgk/159) Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) I. ÔN LÍ THUYẾT: II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP: Bài tập 3: (Sgk/158) Bài tập 1: (Sgk/158) Bài tập 2: (Sgk/158) Bài tập 4: (Sgk/159) Bài tập liên quan đến nội dung kiến thức nào đã học? Thế nào là trường từ vựng? Trường từ vựng: Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) I. ÔN LÍ THUYẾT: II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP: Bài tập 3: (Sgk/158) Bài tập 1: (Sgk/158) Bài tập 2: (Sgk/158) Bài tập 4: (Sgk/159) Các từ trong 2 trường từ vựng liên quan chặt chẽ với nhau: màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai( và bao người khác) ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan tỏa trong anh, làm anh đắm say, ngây ngất( đến mức có thể cháy thành tro) và nhuộm hồng cả không gian, làm không gian cũng như biến sắc( cây xanh như cũng ánh theo hồng) – bài thơ xây dùng được những hình ảnh gây ấn tượng mạnh với người đọc, qua đó thể hiện một tình yêu mãnh liệt, cháy bỏng. * Lưu ý : Biết sử dụng linh hoạt, sáng tạo vốn từ vựng tiếng Việt sẽ làm cho câu văn, lời thơ sinh động, gây ấn tượng hấp dẫn và làm nổi bật nội dung muốn nói . Có hai trường từ vựng: -Chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng, ánh. - Chỉ lửa, sự vật và hiện tượng liên quan đến lửa: lửa, cháy, tro. → Liên quan chặt chẽ. Thể hiện một tình yêu mãnh liệt, cháy bỏng Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) I. ÔN LÍ THUYẾT: II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP: Bài tập 5: (Sgk/159) Bài tập 5: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Ở đây, người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng những danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên. Chẳng hạn như gọi rạch Mái Giầm, vì hai bên bờ rạch mọc toàn những cây mái giầm cọng tròn xốp nhẹ, trên chỉ xòa ra độc một cái lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ ; gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẩn đỏ tấy lên ; gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (Ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ , làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon). (Đoàn Giỏi – Đất rừng phương Nam) rạch Mái Giầm kênh Bọ Mắt kênh Ba Khía -Các sự vật và hiện tượng được gọi tên: rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía. Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) I. ÔN LÍ THUYẾT: II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP: Bài tập 5: (Sgk/159) -Các sự vật và hiện tượng được gọi tên: rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía. -> Dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên. Các tên gọi : rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía được đặt tên theo cách nào ? A. Đặt từ ngữ mới để gọi riêng sự vật đó. B. Dùng từ ngữ đã có sẵn theo một nội dung mới. B. Đây là một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt . Em hãy cho biết đó là sự phát triển từ vựng theo cách nào ? Tạo từ ngữ mới bằng cách dùng từ ngữ có sẵn . Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) I. ÔN LÍ THUYẾT: II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP: Bài tập 5: (Sgk/159) -Các sự vật và hiện tượng được gọi tên: rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía -> Dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên. Tìm ví dụ về những sự vật hiện tượng, sự vật được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng ? Trong vòng 3 phút xem đội nào tìm được nhiều hơn! -Ví dụ: cà tím, cá kiếm, mực, chè móc câu, dưa bở, ớt chỉ thiên, ong ruồi, xe cút kít... Một số ví dụ về những sự vật, hiện tượng được gọi tên dựa theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng: + Cà tím: + Cá kiếm: + Chè móc câu: + Ớt chỉ thiên: + Ong ruồi: + Xe cút kít: + Dưa bở: + Chim lợn: + Mực: + Tắc kè hoa: Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) I. ÔN LÍ THUYẾT: II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP: Bài tập 3: (Sgk/158) Bài tập 1: (Sgk/158) Bài tập 2: (Sgk/158) Bài tập 4: (Sgk/159) Bài tập 5: (Sgk/159) Bài tập 6: (Sgk/159) Bài tập 6 : Truyện cười sau đây phê phán điều gì ? Một ông sính chữ bất chợt lên cơn đau ruột thừa. Bà vợ hốt hoảng bảo con : - Mau đi gọi bác sĩ ngay ! Trong cơn đau quằn quại, ông ta vẫn gượng dậy nói với theo : - Đừng … đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố đốc tờ ! (Theo Truyện cười dân gian) Sính: thích đến mức lạm dụng quá đáng, để tỏ ra hơn người khác. Bác sĩ và đốc tờ là những từ đồng nghĩa. Thay vì dùng từ bác sĩ, kẻ sắp chết vẫn “cái nết không chừa”, một mực đòi dùng từ đốc tờ. Truyện phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người . Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) I. ÔN LÍ THUYẾT: II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP: Bài tập 3: (Sgk/158) Bài tập 1: (Sgk/158) Bài tập 2: (Sgk/158) Bài tập 4: (Sgk/159) Bài tập 5: (Sgk/159) Bài tập 6: (Sgk/159) Cần sử dụng từ mượn, từ đồng nghĩa đúng lúc không nên lạm dụng. Truyện phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người . Qua bài tập 6, các em rút ra điều gì khi sử dụng từ ngữ? Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP: Bài tập 3: (Sgk/158) Bài tập 1: (Sgk/158) Bài tập 2: (Sgk/158) Bài tập 4: (Sgk/159) Bài tập 5: (Sgk/159) Bài tập 6: (Sgk/159) Truyện phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người . -Các sự vật và hiện tượng được gọi tên:rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt,kênh Ba Khía. - Dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên. + Chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng, ánh. + Chỉ lửa, sự vật và hiện tượng liên quan đến lửa: lửa, cháy, tro + Dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay .+ Được dùng theo nghĩa chuyển: vai đầu - Người vợ không hiểu nghĩa của cách nói " chỉ có một chân sút". Cách nói này có nghĩa là cả đội chỉ có một người giỏi ghi bàn. -> Như vậy từ gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa biểu đạt: Tuy món ăn đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ với nhau. Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý : * Lưu ý 1: Lựa chọn từ thích hợp với ý nghĩa cần biểu đạt. * Lưu ý 2: Cần hiểu hàm nghĩa chuyển của từ trong quá trình giao tiếp . * Lưu ý 3: Sử dụng linh hoạt, sáng tạo vốn từ vựng tiếng Việt sẽ làm cho câu văn, lời thơ sinh động, gây ấn tượng hấp dẫn và làm nổi bật nội dung muốn nói . * Lưu ý 4: Dùng từ ngữ có sẵn đặt tên cho một nội dung mới cũng là cách phát triển từ vựng tiếng Việt . * Lưu ý 5: Sử dụng từ mượn đúng lúc, đúng chỗ, không nên lạm dụng . II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP: Trò chơi Chó ngáp phải ruồi - Vì một sự may mắn ngẫu nhiên mà đạt được chứ không phải có tài cán gì. Ném tiền qua cửa sổ Tiêu pha lãng phí, hoang tàng, ngông cuồng. Money Trên đe dưới búa Tình trạng bị kìm kẹp, chèn ép từ các phía không có lối thoát. k h « n Đi một ngày đàng học một sàng khôn Trâu buộc ghét trâu ăn. Tức...quá! Mắt nhắm mắt mở Tháng 8 Là câu gì?. Nắng tháng tám rám trái bưởi. ................ ................ Chuột sa chĩnh gạo g¹o Rất may gặp được nơi sung sướng, đầy đủ nhà hạ. Lên voi xuống chó Thay đổi địa vị thất thường đột ngột, lúc vinh hiển, lúc thất Đầu - đuôi. Đầu voi đuôi chuột. - Tập viết đoạn văn có sử dụng một trong số các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ. - Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. + Đọc văn bản. + Trả lời các câu hỏi /160,161. - Về xem lại toàn bộ kiến thức phần từ vựng. HƯỚNG DẪN HỌC VÀ CHUẨN BỊ BÀI Ở NHÀ
File đính kèm:
- Tong ket tu vung Van 9.ppt