I. Giới thiệu chung:
1.Tác giả :
-Tên khai sinh: Nguyễn Duy Nhuệ, sinh nam 1948
- Ông là một gương mặt tiêu biểu cho lớp nhà thơ trẻ trong thời chống Mỹ cứu nu?c.
2.Tỏc ph?m:
19 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1546 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 59: Văn bản: ÁNH TRĂNG ( Nguyễn Duy), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 59: Văn bản: ánh trăng ( Nguyễn Duy) Tiết 59: Văn bản: ánh trăng ( Nguyễn Duy) I. Giới thiệu chung: 1.Tác giả : -Tên khai sinh: Nguyễn Duy Nhuệ, sinh năm 1948 - Ông là một gương mặt tiêu biểu cho lớp nhà thơ trẻ trong thời chống Mỹ cứu nước. ? Trỡnh bày vài nột về tỏc giả và tỏc phẩm? Tiết 59: Văn bản: ánh trăng ( Nguyễn Duy) I. Giới thiệu chung: 1.Tác giả : 2.Tỏc phẩm: -Tên khai sinh: Nguyễn Duy Nhuệ, sinh năm 1948 - Ông là một gương mặt tiêu biểu cho lớp nhà thơ trẻ trong thời chống Mỹ cứu nước. - Bài thơ sỏng tỏc năm 1978 Tiết 59: Văn bản: ánh trăng ( Nguyễn Duy) I. Giới thiệu chung: 1.Tác giả : 2.Tỏc phẩm: Hướng dẫn đọc Ba khổ đầu: Giọng kể, nhịp bỡnh thường Khổ 4: Giọng đột ngột, cất cao, ngỡ ngàng với bước ngoặt của sự việc, của sự xuất hiện vầng trăng Khổ 5, 6: Giọng tha thiết rồi trầm lắng cựng cảm xỳc và suy tư lặng lẽ Tiết 59: Văn bản: ánh trăng ( Nguyễn Duy) I. Giới thiệu chung: 1.Tác giả : 2.Tỏc phẩm: 3: Thể thơ: - Thể thơ : 5 chữ ? Xỏc định thể thơ và bố cục của bài? Tiết 59: Văn bản: ánh trăng ( Nguyễn Duy) I. Giới thiệu chung: 1.Tác giả : 2.Tỏc phẩm: 3: Thể thơ 4: Bố cục văn bản -Bố cục : 3 phần. - Khổ 1-2 -3 : Cảm xỳc trước vầng trăng trong quỏ khứ và hiện tại. - Khổ 4: Tỡnh huống gặp lại trăng. - Khổ 5-6: Suy ngẫm - triết lớ của nhà thơ. Tiết 59: Văn bản: ánh trăng ( Nguyễn Duy) I. Giới thiệu chung: 1.Tác giả : 2.Tỏc phẩm: 3: Thể thơ 4: Bố cục văn bản II: Phõn tớch văn bản: 1: Hỡnh ảnh vầng trăng: ? Hỡnh ảnh vầng trăng được miờu tả ntn? Tiết 59:Văn bản: ánh trăng ( Nguyễn Duy) II: Phõn tớch văn bản: 1: Hỡnh ảnh vầng trăng * Vầng trăng trong quỏ khứ: -Hồi nhỏ: ->Điệp ngữ: “hồi; với” -Hồi chiến tranh: đồng sụng bể Sống hoà hợp, thõn thiết với thiờn nhiờn ở rừng ->Nhõn hoỏ: Tri kỉ Quan hệ gần gũi, thõn thiết như bạn tri kỉ. Hồi nhỏ sống với đồng với sụng rồi với bể hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỉ Hồi nhỏ sống với đồng với sụng rồi với bể hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỉ Hồi nhỏ sống với đồng với sụng rồi với bể hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỉ Hồi nhỏ sống với đồng với sụng rồi với bể hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỉ Tiết 58:Văn bản: ánh trăng ( Nguyễn Duy) II: Phõn tớch văn bản: 1: Hỡnh ảnh vầng trăng * Vầng trăng trong quỏ khứ: -Hồi nhỏ: ->Điệp ngữ: “hồi; với” -Hồi chiến tranh: đồng sụng bể Sống hoà hợp, thõn thiết với thiờn nhiờn ở rừng ->Nhõn hoỏ: Tri kỉ Quan hệ gần gũi, thõn thiết như bạn tri kỉ. “Trần trụi với thiờn nhiờn hồn nhiờn như cõy cỏ - NT: so sỏnh ->sống gần gũi chan hoà với thiờn nhiờn, với vầng trăng ngỡ khụng bao giờ quờn cỏi vầng trăng tỡnh nghĩa => Vầng trăng khụng những trở thành bạn tri kỉ, mà đó trở thành “vầng trăng tỡnh nghĩa” biểu tượng cho quỏ khứ nghĩa tỡnh. ? Tiếp theo tỏc giả s/d biện phỏp Nt gỡ? Tỏc dụng? Tiết 59: Văn bản: ánh trăng ( Nguyễn Duy) II: Phõn tớch văn bản: 1: Hỡnh ảnh vầng trăng * Vầng trăng hiện tại: Từ ngày về thành phố quen ỏnh điện, cửa gương vầng trăng đi qua ngừ như người dưng qua đường * Hoàn cảnh sống hiện tại: + Đất nước hoà bỡnh + Hoàn cảnh sống thay đổi vầng trăng -So sỏnh:“Vầng trăng” với “người dưng” -> Thỏi độ của con người với trăng: lạnh nhạt, coi vầng trăng như một người xa lạ. Từ ngày về thành phố quen ỏnh điện, cửa gương như người dưng qua đường ? Khổ thơ tiếp theo tỏc giả muốn núi điều gỡ? T/g s/d biện phỏp NT gỡ? Qua đú ta thấy thỏi độcủa tỏc giả ntn? Tiết 59: Văn bản: ánh trăng ( Nguyễn Duy) I. Giới thiệu chung: II: Phõn tớch văn bản: 1: Hỡnh ảnh vầng trăng 2: Tỡnh huống gặp lại vầng trăng: Thỡnh lỡnh đốn điện tắt phũng buyn- đinh tối om vội bật tung cửa sổ đột ngột vầng trăng trũn Tỡnh huống: Mất điện, phũng tối om, vội vàng mở tung cửa sổ. “Đột ngột” gặp lại cố nhõn: “vầng trăng” Thỡnh lỡnh vội đột ngột ? Tỡnh huồng gỡ xẩy ra? Em hóy nhận xột? Tiết 59: Văn bản: ánh trăng ( Nguyễn Duy) II: Phõn tớch văn bản: 3: Suy tư - triết lớ của tỏc giả - Tư thế: “ngửa mặt”: ->nhỡn nhận lại những giỏ trị đó từng bị lóng quờn. - Tõm trạng: =>Xỳc động khụng núi được lờn lời, thổn thức đến xút xa, cú phần thành kớnh. - NT: + so sỏnh, điệp ngữ: => Nhấn mạnh, khắc sõu những hỡnh ảnh của quỏ khứ. Ngửa mặt lờn nhỡn mặt cú cỏi gỡ rưng rưng như là đồng là bể như là sụng là rừng Ngửa mặt lờn nhỡn mặt như là đồng là bể như là sụng là rừng cú cỏi gỡ rưng rưng ? Nhận xột tư thế và tõm trạng, cảm xỳc của t/g? ?T/g sử dụng biện phỏp NT gỡ? Tỏc dụng? Tiết 59:Văn bản: ánh trăng ( Nguyễn Duy) II: Phõn tớch văn bản: 3: Suy tư - triết lớ của tỏc giả - Tư thế: “ngửa mặt”: ->nhỡn nhận lại những giỏ trị đó từng bị lóng quờn. - Tõm trạng: =>Xỳc động khụng núi được lờn lời, thổn thức đến xút xa, cú phần thành kớnh. - NT: + so sỏnh, điệp ngữ: => Nhấn mạnh, khắc sõu những hỡnh ảnh của quỏ khứ. ? Hỡnh ảnh vầng trăng trũn và im phăng phắc cú ý nghĩa gỡ? =>Vẻ đẹp quỏ khứ trũn, đầy đặn. Trăng im lặng, nghiờm khắc,nhắc nhở, trắch múc. “Trăng cứ trũn vành vạnh kể chi người vụ tỡnh ỏnh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mỡnh.” Trăng cứ trũn vành vạnh im phăng phắc - S/d hỡnh ảnh tượng trưng: Tiết 59:Văn bản: ánh trăng ( Nguyễn Duy) II: Phõn tớch văn bản: 3: Suy tư - triết lớ của tỏc giả - Tư thế: “ngửa mặt”: ->nhỡn nhận lại những giỏ trị đó từng bị lóng quờn. - Tõm trạng: =>Xỳc động khụng núi được lờn lời, thổn thức đến xút xa, cú phần thành kớnh. - NT: + so sỏnh, điệp ngữ: => Nhấn mạnh, khắc sõu những hỡnh ảnh của quỏ khứ. ? Tại sao T/g lại giật mỡnh? Q/s khổ trờn và khổ này ta thấy T/g s/d biện phỏp NT gỡ? T/d? =>Vẻ đẹp quỏ khứ trũn, đầy đặn. Trăng im lặng, nghiờm khắc,nhắc nhở, trắch múc. “Trăng cứ trũn vành vạnh kể chi người vụ tỡnh ỏnh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mỡnh.” Trăng cứ trũn vành vạnh im phăng phắc - S/d hỡnh ảnh tượng trưng: T/g “giật mỡnh”: Tự nhắc nhở mỡnh, ăn năn, hối hận giật mỡnh - NT đối: Tư thế, tõm trạng của vầng trăng và con người Tiết 59: Văn bản: ánh trăng ( Nguyễn Duy) I. Giới thiệu chung: II: Phõn tớch văn bản: 4: í nghĩa, chủ đề văn bản: - í nghĩa: Nhắc nhở: - Tỏc giả - Thế hệ đó đi qua chiến tranh - Mọi người Chủ đề: nhắc nhở thấm thớa về thỏi độ, tỡnh cảm đối với những năm thỏng quỏ khứ gian lao, nghĩa tỡnh, với thiờn nhiờn, đất nước bỡnh dị, hiền hậu. Uống nước nhớ nguồn. ? í nghió khỏi quỏt của bài thơ? Chủ đề bài thơ núi về vấn đề gỡ? Tiết 59: Văn bản: ánh trăng ( Nguyễn Duy) I. Giới thiệu chung: II: Phõn tớch văn bản: III: Tổng kết: 1: Nghệ thuật - Kết hợp hài hoà, tự nhiờn giữa tự sự và trữ tỡnh. -Giọng thơ tõm tỡnh bằng thể thơ năm chữ -Nhịp thơ khi trụi chảy, tự nhiờn, nhịp nhàng theo lời kể, khi thỡ ngõn nga, thiết tha, xỳc động (khổ 5), lỳc lại trầm lắng biểu hiện thỏi độ suy tư (khổ cuối) -Kết cấu, giọng điệu của bài thơ cú tỏc dụng làm nổi bệt chủ đề, tạo nờn tớnh chõn thực, chõn thành. -Sử dụng nhiều biện phỏp tu từ: So sỏnh, nhõn hoỏ, điệp ngữ, đối lập. Trăng Người Tự nhắc nhở mình và củng cố ở người đọc thái độ sống “uống nước nhớ nguồn” 2.Nụị dung IV. Luyện tập So sỏnh ý nghĩa của hỡnh ảnh ỏnh trăng trong 2 bài thơ “Đồng chớ” của Chớnh Hữu và “Ánh trăng” của Nguyễn Duy ? Giống nhau Khỏc nhau Hai bài thơ đều lấy một vẻ đẹp trong thiờn nhiờn -ỏnh trăng - để khai thỏc xõy dựng hỡnh ảnh thơ - Ánh trăng là biểu tượng cho vẻ đẹp và sức mạnh của tỡnh đồng chớ ở người chiến sĩ trong khỏng chiến chống Phỏp - Là hỡnh tượng thơ đậm chất lóng mạn trong thơ Chớnh Hữu và thơ ca khỏng chiến - Khơi nguồn cho việc bày tỏ thỏi độ, tỡnh cảm của con người với hiện tại và quỏ khứ - Là hỡnh ảnh để nhà thơ thể hiện chủ đề bài thơ : “uống nước nhớ nguồn”
File đính kèm:
- Bai Anh trang.ppt