Bài giảng Tiết 59 : tổng kết từ vựng

2 Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi?

“áo anh rách vai

Quần tôi có vài mảnh vá

Miệng cười buốt giá

Chân không giày

Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.

 

Đêm nay rừng hoang sương muối

Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới

Đầu súng trăng treo.”

( Chính Hữu- Đồng chí).

 

ppt14 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1375 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 59 : tổng kết từ vựng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ: 1.Nối từ ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp? 2. Tìm và phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong đoạn thơ sau: “Mặt trời của bắp thì aằm trên đồi Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng” ( Nguyễn Khoa Điềm) Trong hai câu thơ tác giả sử dụng phép tu từ ẩn dụ. Hình ảnh “mặt trời” trong câu thơ thứ hai chỉ em bé trên lưng mẹ. Em bé như mặt trời đem lại ánh sáng và hạnh phúc của đời mẹ.Bé đem lại nguồn sống, niềm tin cho mẹ-  từ đó thể hiện sự gắn bó và tình thương yêu tha thiết sâu nặng của mẹ đốí với đứa con yêu thương. Mặt trời Tiết 59 : Tổng kết từ vựng I Nghĩa của từ cách dùng từ 1 Nghiã của từ là gì? 2.so sánh hai dị bản của câu ca dao sau: “Râu tôm nấu với ruột bầu Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon” “Râu tôm nấu với ruột bù Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon” +Em hiểu như thế nào về câu ca dao trên? Là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ) mà từ biểu thị Tình cảm yêu thương, đồng cảm, sẻ chia của đôi vợ chồng tuy cuộc sống vật chất còn đạm bạc , khó khăn. “gật đầu ”: Cúi đầu xuống rồi ngẩng đầu lên ngay thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý từ “ gật gù ” phù hợp hơn từ “gật đầu ” vì thể hiện được ý nghĩa cần biểu đạt của câu ca dao. “ Gật đầu ”, có nghĩa như thế nào? Giải thích nghĩa của từ “gật gù” ” gật gù ”: gật nhẹ và nhiều lần biểu thị sự đồng tình, tán thưởng Sử dụng từ nào thích hợp hơn để thể hiện ý nghĩa biẻu đạt? Gật gù 3. Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của Người vợ trong truyện cười sau: “Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói: Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn. Vợ nghe thấy liền than thở: Rõ khổ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ!” Tiết 59 : Tổng kết từ vựng I Nghĩa của từ và cách dùng từ 1. Nghiã của từ là gì? 2.so sánh hai dị bản của câu ca dao sau Cầu thủ ấy chỉ có một chân để đi thì đá bóng làm sao được cho khổ. . là hiện tượng “ông nói gà, bà nói vịt”đã vi phạm phương châm Quan hệ trong hội thoại, do không hiểu chính xác nghĩa của từ. *Lưu ý 1: : Để sử dụng tốt tiếng Việt Trong giao tiếp chúng ta cần phải nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và lựa chọn từ thích hợp. Người vợ hiểu câu nói của chồng như thế nào? Người chồng muốn nói điều gì? Cả đội chỉ có một cầu thủ có khả năng ghi bàn chứ không phải cầu thủ chỉ thuận một chân I Nghĩa của từ cách dùng từ Tiết 59 : Tổng kết từ vựng II.Sự phát triển của từ vựng 1. Có những cách nào để phát triển từ vựng. 2 Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi? “áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo.” ( Chính Hữu- Đồng chí). Phát triển nghĩa của từ Tạo từ ngữ mới Mượn từ ngữ của tiếng Nước ngoài. Các từ được dùng theo nghĩa Gốc là: Miệng, Chân, tay ->Các từ được dùng theo nghĩa chuyển là :vai, Đầu * Nghĩa của từ “Đầu” Nghĩa của từ “:vai” -->ở đây phát triển từ vựng theo cách phát triên nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc. I Nghĩa của từ cách dùng từ II.Sự phát triển của từ vựng 1. Có những cách nào để phát triển từ vựng. Tiết 59 : Tổng kết từ vựng 2 Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi 3.Đọc đoạn trích sau: “ở đây người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng những danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên. Chẳng hạn như gọi rạch má iGiầm , vì hai bên bờ rạch mọc toàn những cây mái giầm cọng tròn , xốp nhẹ, trên chỉ xòe ra độc mộtCái lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ; gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẩn đỏ tấy lên; gọi kênh Ba khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (Ba Khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon) ( Đoàn Giỏi- Đất rừng phương Nam) Rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía Dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới. Dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên. Ngoài 3 cách phát triển từ vựng tiếng Việt : Phát triển nghĩa của từ Tạo từ ngữ mới Mượn từ ngữ nước ngoài Còn có cách nào để phát triển từ vợng tiếng Việt? Dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng. Lưu ý 2:Dùng từ ngữ có sẵn đặt tên cho một nội dung mới cũng là cách phát triển từ vựngTiếng Việt I Nghĩa của từ II.Sự phát triển của từ vựng Tiết 59 : Tổng kết từ vựng III Trường từ vựng Thế nào là trường từ vưng? .Phân tích cái hay, cái đẹp trong cách sử dụng từ trong bài thơ sau? “áo đỏ em đi giữa phố đông Cây xanh như cũng ánh theo hồng Em đi lửa cháy trong bao mắt Anh đứng thành tro em biết không” ( Vũ quần Phương-áo đỏ) Các từ “xanh” “đỏ” “hồng” thuộc trường từ vựng màu sắc. Các từ “cháy” “lửa” “tro” thuộc trường từ vựng liên quan đến lửa Chúng có liên quan chặt chẽ với nhau: màu đỏ của áo cô gái thắp lên trong mắt chàng trai ngọn lửa tình yêu , lan sang người anh làm anh ngây ngất Khiến cho không gian cũng biến đổi sắc màu - Có tác dụng thể hiện tình yêu cháy bỏng của chàng trai. Lưu ý 3: Việc sử dụng các từ cùng trường từ vựng tạo nên sự gợi cảm, sinh động và hiệuquả cho sự diễn đạt I. Nghĩa của từ cách dùng từ II..Sự phát triển của từ vựng III. Trường từ vựng- tác dụng Tiết 59 : Tổng kết từ vựng IV.Từ đồng nghĩa ,từ mượn –cách sử dụng 1.Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ? Từ đồng nghĩa là những từ phát âm khác nhau nhưng có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Ví dụ : Trái – quả ; ba – bố; mẹ – má; màn – mùng; lợn – heo … 2.Đọc truyện cười sau đây : “Một ông sính chữ bất chợt lên cơn đau ruột thừa. Bà vợ hốt hoảng bảo con : - Mau đi gọi bác sĩ ngay! Trong cơn đau quằn quại, ông ta vẫn gượng dậy nói với theo: - Đừng…đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố đốc tờ!” (Theo truyện cười dân gian) Thay vì dùng từ “ bác sĩ ” kẻ sắp chết còn nết không chừa, vẫn một mực đòi dùng từ “đốc tờ” Sử dụng từ đồng nghĩa “bác sĩ”; “ đốc tờ” khác nhau ở sắc thái ý nghĩa Thói sính dùng từ nước ngoài. *Lưu ý4 : Cần sử dụng từ mượn từ đồng nghĩa đúng lúc đúng chỗ không nên lạm dụng Bài 1 Thảo luận nhóm : Tìm trong tiếng Việt các trường hợp đặt tên sự vật, hiện tượng theo đặc điểm,tính chất của nó II lyuện tập củng cố ớt chỉ thiên, sông Cửu long,báo đen, báo gấm,ngựa vằn, hươu cao cổ, chuột đồng, chim gõ kiến , tu hú, dưa bở, cá kiếm, cá vàng, mắt lá răm, mũi dọc dừa,má hồng môi son, cây xấu hổ,cải thìa ,cải cuộn, mắt lá liễu Bài 2 Đặt câu có dùng từ láy,từ mượn ,các từ cùng trường từ vựng, từ đồng nghĩa. Tổng bí thư Nông Đức Mạnh sang thăm hữu nghị Triều Tiên Cuộc chiến tranh kết thúc đã có rất nhiều chiến sĩ đã hi sinh vì độc lập tự do của tổ quốc nhưng cũng không ít lính Mĩ phải bỏ mạng. Những chùm phượng nở lập lòe như những đốm lửa đang đung đưa trước gió. Tổng bí thư hi sinh bỏ mạng Hướng dẫn về nhà 1.Viết đoạn văn viết về kỉ niệm đáng nhớ của em trong đó có dùng từ đông fnghĩa, trái nghiã từ mượn, từ tượng thanhtừ tượng hình. 2. Học bài,soạn bài “Làng”’

File đính kèm:

  • ppttong ket t­u­ vu­ng tiet 5THINH.ppt
Giáo án liên quan