Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
Côn Sơn có đá rêu phơi,
Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm.
Trong ghềnh thông mọc như nêm,
Tìm nơi bóntg mát ta lên ta nằm.
Trong rừng có trúc bóng râm,
Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn
( Trích “ Côn Sơn ca” - Nguyễn Trãi )
34 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1552 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 59: Làm thơ lục bát, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn Đài nghiên, tháp bút chưa mịn, Hỏi ai gây dựng, nên non nước này? ( ca dao ) Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương. Nhớ ai dãi nắng dầm sương Nhớ ai tát nước bên đường hơm nao. I. Luật thơ lục bát: Tiết 59 1. Số câu, số tiếng: Chiều chiều ra đứng ngõ sau Trơng về quê mẹ ruột đau chín chiều. ( ca dao ) Bài 1 6 tiếng 8 tiếng Câu lục Câu bát Bài 2 Tạo thành một cặp lục bát Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương. Nhớ ai dãi nắng dầm sương Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao ? ( ca dao ) Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. Côn Sơn có đá rêu phơi, Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm. Trong ghềnh thông mọc như nêm, Tìm nơi bóntg mát ta lên ta nằm. Trong rừng có trúc bóng râm, Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn… ( Trích “ Côn Sơn ca” - Nguyễn Trãi ) Bài 3 I. Luật thơ lục bát Tiết 59 1. Số câu, số tiếng : - Một bài thơ lục bát: +Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo thành ( Không hạn định số câu) Gồm: Câu lục : 6 tiếng Câu bát : 8 tiếng + Ngắn nhất : có 2 câu -> Tạo thành một cặp lục bát 2. Luật bằng trắc: * Tiếng Việt có 6 thanh : sắc, nặng, hỏi, ngã, huyền và ø thanh ngang Chia làm hai nhóm: + Nhóm thanh bằng (B) gồm: thanh huyền thanh ngang Nhóm thanh bằng, trắc + Nhóm thanh trắc (T) gồm: thanh sắc, nặng, hỏi, ngã B B B B B B B B B B B B B B B B B B T T T T T T T T T T B B B B B B B B B B T T T T Luật bằng trắc T T T T T T T T T B B B B B B B T B B B B B B B B T B B T T T T B B B B B B B B B B Luật bằng trắc I. Luật thơ lục bát Tiết 59 1. Số câu, số tiếng: - Một bài thơ lục bát: + Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo thành ( Không hạn định số câu) Gồm: Câu lục : 6 tiếng Câu bát : 8 tiếng + Ngắn nhất : có 2 câu -> Tạo thành một cặp lục bát 2. Luật bằng trắc: Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc phải đúng luật : + Câu lục: B T B + Câu bát: B T B B Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt buộc phải đúng luật. B B B B cà tương. đường nao . I. Luật thơ lục bát Tiết 59 1. Số câu, số tiếng : - Một bài thơ lục bát: +Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo thành ( Không hạn định số câu) Gồm: Câu lục : 6 tiếng Câu bát : 8 tiếng + Ngắn nhất : có 2 câu -> Tạo thành một cặp lục bát 2. Luật bằng trắc: Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc phải đúng luật : + Câu lục: B T B + Câu bát: B T B B Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt buộc phải đúng luật. Trong câu bát, nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang thì tiếng thứ 8 phải là thanh huyền và ngược lại . B B T B T T B thương chắc thì trặc * Trường hợp ngoại lệ Câu lục: Tiếng thứ 4 “ bằng” thì tiếng thứ 6 lại “trắc” Câu bát : Tiếng thứ 2 “ trắc” thì tiếng thứ 4 “ bằng”; và tiếng thứ 6 lại “trắc” trúc I. Luật thơ lục bát Tiết 59 1. Số câu, số tiếng: - Một bài thơ lục bát: +Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo thành ( Không hạn định số câu) Gồm: Câu lục : 6 tiếng Câu bát : 8 tiếng + Ngắn nhất : có 2 câu -> Tạo thành một cặp lục bát 2. Luật bằng trắc: Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc phải đúng luật : + Câu lục: B T B + Câu bát: B T B B Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt buộc phải đúng luật. 3. Vần: Trong câu bát,nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang thì tiếng thứ 8 phải là thanh huyền và ngược lại . V V V V V V Vần nhà, cà tương. sương, đường nao . B B B B B B Vần V V V V V V đà, gà Xương sương, gương Hồ. B B B B B B I. Luật thơ lục bát Tiết 59 1. Số câu, số tiếng: - Một bài thơ lục bát: +Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo thành ( Không hạn định số câu) Gồm: Câu lục : 6 tiếng Câu bát : 8 tiếng + Ngắn nhất : có 2 câu -> Tạo thành một cặp lục bát 2. Luật bằng trắc: Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc phải đúng luật : + Câu lục: B T B + Câu bát: B T B B Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt buộc phải đúng luật. 3. Vần: -Tiếng thứ 6 của câu lục vần với tiếng thứ 6 của câu bát. 4. Nhịp: Tiếng thứ 8 của câu bát mở ra một vần mới.Vần này vần với tiếng thứ 6 của câu lục và tiếng thứ 6 của câu bát tiếp theo. - Các vần này thường là thanh bằng Trong câu bát,nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang thì tiếng thứ 8 phải là thanh huyền và ngược lại . Khi con tu hú gọi bầy Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần Vườn râm dậy tiếng ve ngân Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào Trời xanh càng rộng càng cao Đôi con diều sáo lộn nhào từng không… ( Trích “ Khi con tu hú” -Tố Hữu) Tre xanh, xanh tự bao giờ? Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh... Thân gầy guộc, lá mong manh Mà sao nên luỹ, nên thành tre ơi? Ở đâu tre cũng xanh tươi Cho dù đất sỏi, đất vôi bạc màu… (Trích “ Tre Việt Nam”- Nguyễn Duy ) Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn Đài nghiên, tháp bút chưa mòn, Hỏi ai gây dựng, nên non nước này? (Ca dao) Câu lục : Nhịp 2/2/2 ; 2/4 ; 3/3 Câu bát : 2/2/2/2 ; 4/4 ; 3/5 ; 2/6 ; 2/2/4 I. Luật thơ lục bát Tiết 59 1. Số câu, số tiếng: - Một bài thơ lục bát: +Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo thành ( Không hạn định số câu) Gồm: Câu lục : 6 tiếng Câu bát : 8 tiếng + Ngắn nhất : có 2 câu -> Tạo thành một cặp lục bát 2. Luật bằng trắc: Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc phải đúng luật : + Câu lục: B T B + Câu bát: B T B B Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt buộc phải đúng luật. 3. Vần: -Tiếng thứ 6 của câu lục vần với tiếng thứ 6 của câu bát. Nhịp: Tiếng thứ 8 của câu bát mở ra một vần mới.Vần này vần với tiếng thứ 6 của câu lục và tiếng thứ 6 của câu bát tiếp theo. - Các vần này thường là thanh bằng + Câu lục : Nhịp 2/2/2 ; 2/4 ; 4/2 ; 3/3 … + Câu bát: 2/2/2/2 ; 4/4 ; 3/5 ; 2/6 ; 2/2/4… Trong câu bát,nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang thì tiếng thứ 8 phải là thanh huyền và ngược lại . - Lục bát là thể thơ độc đáo của văn học Việt Nam. - Luật thơ lục bát thể hiện tập trung ở khổ thơ lục bát gồm một câu sáu tiếng và một câu tám tiếng sắp xếp theo mơ hình sau đây(B: bằng; T: trắc; V: vần; chưa tính đến các dạng biến thể và ngoại lệ. Các tiếng ở vị trí 1,3,5,7 khơng bắt buộc theo luật bằng trắc- trong bảng đánh dấu(-). Tiếng thứ hai thường là thanh bằng. Tiếng thứ tư thường là thanh trắc(nhưng cĩ khi ngoại lệ tiếng thứ hai là thanh trắc thì tiếng thứ tư sẽ đổi thành thanh bằng). Trong câu 8, nếu tiếng thứ sáu là thanh ngang(bổng) thì tiếng thứ tám phải là thanh huyền( trầm). Ngược lại cũng vậy. I. Luật thơ lục bát Tiết 59 1. Số câu, số tiếng: - Một bài thơ lục bát: +Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo thành ( Không hạn định số câu) Gồm: Câu lục : 6 tiếng Câu bát : 8 tiếng + Ngắn nhất : có 2 câu -> Tạo thành một cặp lục bát 2. Luật bằng trắc: Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc phải đúng luật : + Câu lục: B T B + Câu bát: B T B B Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt buộc phải đúng luật. Trong câu bát,nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang thì tiếng thứ 8 phải là thanh huyền và ngược lại . 3. Vần: -Tiếng thứ 6 của câu lục vần với tiếng thứ 6 của câu bát. 4. Nhịp: Tiếng thứ 8 của câu bát mở ra một vần mới.Vần này vần với tiếng thứ 6 của câu lục và tiếng thứ 6 của câu bát tiếp theo. - Các vần này thường là thanh bằng + Câu lục : Nhịp 2/2/2/ ; 2/4 ; 4/2 ; 3/3 … + Câu bát: 2/2/2/2 ; 4/4 ; 3/5 ; 2/6 ; 2/2/4… * Ghi nhớ (SGK/156) Trong bài thơ, em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao ? Hãy xác định luật thơ lục bát ( luật B, T; vần và nhịp ) trong các bài ca dao và bài thơ sau ? 1, Tác giC B T mình v B T B B nay. T B đầy v T B B gầy con? B ghềnh B B v v v V Câu hỏi Số 01 Dòng nào nói đúng nhất về số câu và số tiếng trong một bài thơ lục bát? Bài thơ lục bát chỉ có một câu 6 tiếng và một câu 8 tiếng. B. Bài thơ lục bát ngắn nhất có 2 câu, dài nhất 8 câu. C. Bài thơ lục bát ngắn nhất có 2 câu (lục và bát) dài nhất không hạn định. D.Bài thơ lục bát có hai câu bảy chữ và một câu lục, một câu bát . Câu hỏi Số 01 Đáp án: Dòng nào nói đúng nhất về số câu và số tiếng trong một bài thơ lục bát? Bài thơ lục bát chỉ có một câu 6 tiếng và một câu 8 tiếng. B. Bài thơ lục bát ngắn nhất có 2 câu, dài nhất 8 câu. C. Bài thơ lục bát ngắn nhất có 2 câu ( câu lục và câu bát) dài nhất không hạn định. D.Bài thơ lục bát có hai câu bảy chữ và một câu lục, một câu bát . Câu hỏi số 02 A.Trong bài thơ lục bát, các tiếng chẵn và lẻ bắt buộc phải đúng luật. B.Trong bài thơ lục bát, các tiếng chẵn không bắt buộc phải đúng luật; các tiếng lẻ thì bắt buộc. C.Trong bài thơ lục bát, các tiếng chẵn bắt buộc phải đúng luật; các tiếng lẻ không bắt buộc . D. Câu A và B đúng Dòng nào nói đúng nhất trong các dòng sau đây? Câu hỏi Số 02 Đáp án: A.Trong bài thơ lục bát, các tiếng chẵn và lẻ bắt buộc phải đúng luật. B.Trong bài thơ lục bát, các tiếng chẵn không bắt buộc phải đúng luật; các tiếng lẻ thì bắt buộc. C.Trong bài thơ lục bát, các tiếng chẵn bắt buộc phải đúng luật; các tiếng lẻ không bắt buộc . D. Câu A và B đúng Dòng nào nói đúng nhất trong các dòng sau đây? Câu hỏi Số 03 Cách gieo vần trong bài thơ lục bát như thế nào? A.Tiếng thứ 6 của câu lục vần với tiếng thứ 6 của câu bát B.Tiếng thứ 8 của câu bát mở ra một vần mới. Vần này vần với tiếng thứ 6 của câu lục va ø tiếng thứ 6 của câu bát tiếp theo. C. Các vần này thường là vần bằng D.Tất cả đều đúng Câu hỏi Số 03 Đáp án: Cách gieo vần trong bài thơ lục bát như thế nào? A.Tiếng thứ 6 của câu lục vần với tiếng thứ 6 của câu bát B.Tiếng thứ 8 của câu bát mở ra một vần mới. Vần này vần với tiếng thứ 6 của câu lục và tiếng thứ 6 của câu bát tiếp theo. C. Các vần này thường là vần bằng D. Tất cả đều đúng - Học thuộc lòng phần ghi nhớ - Tập làm một bài thơ lục bát. Chuẩn bị bài mới: Làm thơ lục bát (tt) (Phần luyện tập)
File đính kèm:
- Lam tho luc bat(3).ppt