Bài giảng Tiết 59: Chơi chữ
CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ ĐÃ HỌC
1. So Sánh
2. Ẩn dụ
3. Hoán dụ
4. Nhân hoá
5. Điệp Ngữ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 59: Chơi chữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH G V : NGUYỄN MINH THÀNH Tổ Xà HỘI Trường THCS ĐỒNG RÙM Tiết 59 CHƠI CHỮ ( NGỮ VĂN 7 ) KIỂM TRA BÀI CŨ Ở chương trình Ngữ Văn 6và 7, các em đã học những biện pháp tu từ nào? CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ Đà HỌC 1. So Sánh 2. Ẩn dụ 3. Hoán dụ 4. Nhân hoá 5. Điệp Ngữ ThÕ nµo lµ ch¬i ch÷. 1. Ví dụ Bà già đi chợ Cầu Đông, Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? Thầy bói xem quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. Lợi thuận lợi, lợi lộc, lợi ích Nướu răng. Hiện tượng Đồng âm => Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,... làm cho câu văn hấp dẫn, thú vị ©m: gièng nhau nghÜa: kh¸c nhau lợi lợi Lợi 1: Lợi 2, 3: Tiết 59 CHƠI CHỮ 2. Nhận xét : Từ “lợi” về nghĩa? có hiện tượng gì? Tác dụng? I. Thế nào là chơi chữ 1. Ví dụ 2. Nhận xét 3. Ghi nhớ Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước...làm câu văn hấp dẫn, thú vị. Tiết 59 CHƠI CHỮ Thế nào là chơi chữ Các lối chơi chữ Ví dụ Nhận xét Tiết 59 CHƠI CHỮ 1). Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương (Tú mỡ) 1). Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương (Tú mỡ) “danh tướng” trại âm (gần âm) 2). Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. ( Tú mỡ) 2). Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. ( Tú mỡ) điệp âm 3). Con cá đối bỏ trong cối đá, Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. (Ca dao) 3). Con cá đối bỏ trong cối đá, Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. (Ca dao) nói lái 4). Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Qủa ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà. (Phạm Hổ) 4). Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Qủa ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà. (Phạm Hổ) Đồng âm và trái nghÜa 5). Da tr¾ng vç b× b¹ch. 5). Da tr¾ng vç b× b¹ch. §ång nghÜa Các lối chơi chữ Thế nào là chơi chữ II. Các lối chơi chữ Ví dụ Nhận xét Ghi nhớ Tiết 59 CHƠI CHỮ II. C¸c lèi ch¬i ch÷ * C¸c lèi ch¬i ch÷ thêng gÆp lµ: - Dïng tõ ng÷ ®ång ©m - Dïng lèi nãi tr¹i ©m (gÇn ©m) - Dïng c¸ch ®iÖp ©m - Dïng lèi nãi l¸i. - Dïng tõ ng÷ tr¸i nghÜa, ®ång nghÜa, gÇn nghÜa. * Ch¬i ch÷ ®îc sö dông trong cuéc sèng thêng ngµy, trong v¨n th¬, ®Æc biÖt lµ trong th¬ v¨n trµo phóng, trong c©u ®èi, c©u ®è… Tiết 59 CHƠI CHỮ I. Thế nào là chơi chữ II. Các lối chơi chữ III. Luyện tập. Bài tập 1 Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ. Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà, Rắn đầu biếng học chẳng ai tha. Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ, Nay thét mai gầm rát cổ cha. Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối, Lằn lưng cam chịu dấu roi tra. Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học, Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia. (Lê Quí Đôn) Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà, Rắn đầu biếng học chẳng ai tha. Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ, Nay thét mai gầm rát cổ cha. Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối, Lằn lưng cam chịu dấu roi tra. Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học, Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia. (Lê Quí Đôn) Sử dụng từ đồng nghĩa, gần nghĩa (loài bò sát) Bài tập 2 Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không? -Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn. -Bà đồ Nứa,đi võng đòn tre,đến khóm trúc,thở dài hi hóp. thịt mỡ dò nem chả Nứa tre trúc hóp Chơi chữ bằng những từ gần nghĩa Bài tập 4. Năm 1946,bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam,Bác Hồ đã làm một bài thơ cảm ơn như sau: Cảm ơn bà biếu gói cam, Nhận thì không đúng, từ làm sao đây? Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai? Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào? Chơi chữ bằng các từ đồng âm cam cam BÀI TẬP BỔ SUNG Bài tập1. Tìm các từ được dùng theo lối chơi chữ trong bài thơ sau và cho biết đó là lối chơi chữ nào? Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi! Thiếp bén duyên chàng có thế thôi. Nòng nọc đuôi từ đây nhé Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi. (Hồ Xuân Hương) Chàng Cóc Chàng Cóc bén chàng Nòng nọc chuộc Cóc Chuộc (chẫu chuộc) Chẫu chàng Nhái bén BÀI TẬP BỔ SUNG Bài tập1. Tìm các từ được dùng theo lối chơi chữ trong bài thơ sau và cho biết đó là lối chơi chữ nào? Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi! Thiếp bén duyên chàng có thế thôi. Nòng nọc đuôi từ đây nhé Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi. (Hồ Xuân Hương) Chàng Cóc Chàng Cóc bén chàng Nòng nọc chuộc Bài thơ sử dụng các từ gần nghĩa với nhau: Cóc, bén (nhái bén), chàng (chẫu chàng), nòng nọc (ấu trùng của loài ếch nhái), chuộc (chẫu chuộc) để chỉ chung loài động vật lưỡng cư (Cùng trường nghĩa) Bài tập 2. Thử giải những câu đố sau đây và phân tích lối chơi chữ được sử dụng sử dụng a, “Có con mà chẳng có cha Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi?” Con dao Lưỡi dao => chơi chữ nhờ hiện tượng đồng âm. b, Khi đi cưa ngọn khi về cũng cưa ngọn (Câu đố) Cưa ngọn = Con ngựa Nói lái c, “Ngả lưng cho thế gian ngồi Rồi ra mang tiếng con người bất trung.” Cái phản (danh từ) Phản (động từ). Động từ “phản” đồng nghĩa với “bất trung”. Đây là lối chơi chữ dựa vào hiện tượng đồng âm. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ HỌC THUỘC GHI NHỚ 2. HOÀN CHỈNH BÀI TẬP 3 3. SOẠN “ LÀM THƠ LỤC BÁT ” THEO HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP. - MỖI EM LÀM 1 BÀI LỤC BÁT TỐI THIỂU 4 CÂU CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY, CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
File đính kèm:
- Choi chu Ngu van 7.ppt