Bài giảng Tiết 51: Số từ và lượng từ

Số từ: a.VD a,b: SGK/

VD a: Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”

( Sơn Tinh, Thủy Tinh)

VD b:Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.

( Thánh Gióng)

 

ppt22 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 51: Số từ và lượng từ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Thế nào là cụm danh từ? - Cho ví dụ minh họa và đặt câu? Kiểm tra bài cũ? TiÕt:51 I. TÌM HIỂU BÀI: Số từ: a.VD a,b: SGK/ VD a: Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi” ( Sơn Tinh, Thủy Tinh) VD b:Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. ( Thánh Gióng) a .Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi” ( Sơn Tinh, Thủy Tinh) hai , một trăm, chín, một Đứng trước danh từ, Bổ sung ý nghĩa về số lượng thứ sáu Đứng sau danh từ, Bổ sung ý nghĩa về số thứ tự a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi” ( Sơn Tinh, Thủy Tinh) Câu hỏi thảo luận nhóm: - Từ đôi có phải là số từ không? - Từ đôi đứng ở vị trí nào trong cụm từ? -Từ đôi ở đây chỉ ý nghĩa gì? Đôi: đứng sau số từ Ý nghĩa: chỉ số lượng là hai Đôi: không phải số từ vì đôi không mang đặc điểm của số từ II. Lượng từ 1 VD : a,b : SGK/ a.(…) Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thach Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. ( Thạch Sanh) các, những, cả mấy Đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng nhiều) cho danh từ. b. Đầu lòng hai ả tố nga, Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân. Mai cốt cách tuyết tinh thần, Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười. (Nguyễn Du) - Đứng trước danh từ. Bổ sung ý nghĩa về lượng ( lượng ít) cho danh từ. Mô hình cụm danh từ Lượng từ chia làm hai nhóm: - Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể: cả - Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các, những, mấy, mỗi - Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể: Tất cả, tất thảy…. - Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: mỗi , từng : II. Luyện tập: Bài 1: Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy Không ngủ được Một canh…hai canh…lại ba canh, Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành; Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt, Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh. ( Hồ Chí Minh) * Một, hai, ba ( canh), năm ( cánh) - chỉ số lượng * Bốn, năm ( canh bốn, canh năm)- chỉ số thứ tự Bài tập 2: các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào? Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm. ( Tố Hữu) Trăm, ngàn, muôn - dùng với ý nghĩa chỉ số lượng rất nhiều Bài tập 3: Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của từ từng và mỗi có gì khác nhau: a.Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, rời từng dãy núi (…) ( Sơn Tinh, Thủy Tinh) b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả (Sự Tích Hồ Gươm) * Giống nhau: Mỗi, từng: đều tách ra từng sự vật, từng cá thể *Khác nhau: - Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác - Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt Một con chim 2. Những bông hoa cúc trắng BÀI TẬP CỦNG CỐ Dùng số từ, lượng từ gọi tên những sự vật trong các bức tranh sau? Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật Phân loại Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật Số từ đứng trước danh từ biểu thị số lượng Số từ đứng sau danh từ biểu thị số thứ tự Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối H­íng dÉn vÒ nhµ * Về nhà: Học thuộc nội dung bài học ở phần ghi nhớ + Làm bài tập đầy đủ vào vở bài tập * Chuẩn bị bài mới:Ôn tập truyện dân gian - Xem và học lại các khái niệm truyện dân gian : Cổ tích, truyền thuyết, ngụ ngôn & truyện cười - So sánh các thể loại dân gian có gì khác và giống nhau - Kể tên các loại truyện dân gian mà em đã học qua.

File đính kèm:

  • pptt51.ppt
Giáo án liên quan