Bài giảng Tiết 49: Quần thể sinh vật

Bài tập : Chọn các từ thích hợp ( ít, nhiều, cao, thấp) điền vào chỗ trống trong các câu sau :

Tháp dân số trẻ

-Tháp có đáy tháp rộng do số lượng trẻ em sinh ra (1)

Cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn biểu hiện tỉ lệ tử vong (3)

Tuổi thọ trung bình (5)

Tháp dân số già

-Tháp có đáy tháp hẹp

do số lượng trẻ em sinh ra

(2) .

- Cạnh tháp gần như thẳng đứng , đỉnh không nhọn biểu hiện tỉ lệ tử vong (4)

-Tuổi thọ trung bình (6) .

 

ppt23 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1581 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 49: Quần thể sinh vật, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C¸c thÇy c« ®Õn dù giê m«n SINH HỌC líp 9D Gi¸o viªn: Phạm Thị Thơm Tr­êng THCS 19.5 Bảng 48.1 Đặc điểm có ở quần thể người và quần thể sinh vật khác Trong những đặc điểm dưới đây (bảng 48.1), những đặc điểm nào có ở quần thể người, ở quần thể sinh vật khác? Bảng 48.1 Đặc điểm có ở quần thể người và quần thể sinh vật khác giống nhau khác nhau N·o c¸ N·o Õch N·o th»n l»n N·o chim N·o thó N·o ng­êi X X X X X X X X X Hãy cho biết trong ba dạng tháp trên, dạng tháp nào có các biểu hiện ở bảng 48.2 Bảng 48.2 . Các biểu hiện ở ba dạng tháp tuổi Bài tập : Chọn các từ thích hợp ( ít, nhiều, cao, thấp) điền vào chỗ trống trong các câu sau : Tháp dân số trẻ -Tháp có đáy tháp rộng do số lượng trẻ em sinh ra (1)……… Cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn biểu hiện tỉ lệ tử vong (3)…… Tuổi thọ trung bình (5)…… Tháp dân số già -Tháp có đáy tháp hẹp do số lượng trẻ em sinh ra (2)…. - Cạnh tháp gần như thẳng đứng , đỉnh không nhọn biểu hiện tỉ lệ tử vong (4)…… -Tuổi thọ trung bình (6)…….. nhiều cao thấp ít thấp cao a. Thiếu nơi ở b. Thiếu lương thực c. Thiếu trường học , bệnh viện d. Ô nhiễm môi trường e. Chặt phá cây rừng Chậm phát triển kinh tế g. Tắc nghẽn giao thông h. Năng suất lao động tăng Theo em , tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những trường hợp nào trong các trường hợp sau ? Ô nhiễm môi trường Chặt phá rừng Tắc nghẽn giao thông Trong lịch sử phát triển nhân loại dân số tăng lên không ngừng, trải qua 4 thời kì Thời kì đầu, bùng nổ dân số xảy ra khoảng 1 vạn năm trước Công nguyên. Trong khoảng 2000 năm, dân số tăng từ 3 đến 8 triệu người. Thời kì thứ 2, bùng nổ dân số xảy ra khoảng 6000 năm trước công nguyên dân số tăng lên tới 500 triệu người. Thời kì thứ 3, dân số tăng mạnh mẽ từ đầu thế kỉ 18 đến chiến tranh thế giới thứ 2. + Dân số đã vượt qua 1 tỉ người vào năm 1830 + 2 tỉ người vào năm 1930 và khoảng 2,5 tỉ vào năm 1945 Thời kì thứ 4 là giai đoạn sau chiến tranh thế giới thứ 2. + Dân số đạt 5 tỉ người vào năm 1987 + Hiện nay, là khoảng 6 tỉ người. Phát triển dân số quá nhanh là một nguyên nhân quan trọng đe dọa mất ổn định kinh tế - xã hội ở nhiều quốc gia. H. 1 : Gia đình ít con H .2 : Gia đình đông con Quan sát hình ảnh 2 gia đình ở Việt Nam Bài tập củng cố Chọn ý trả lời đúng trong các câu sau Câu 1: Quần thể người có những đặc điểm nào sau đây mà quần thể sinh vật khác không có ? A. Tỉ lệ giới tính B. Thành phần nhóm tuổi C. Kinh tế - xã hội D. Mật độ Câu 2: Vì sao đặc điểm về kinh tế - xã hội chỉ có ở quần thể người mà không có ở quần thể sinh vật khác? A.Con người có tư duy B. Con người có lao động C. Con người có khả năng cải tạo thiên nhiên D. Cả A, B và C C D Câu 3: Việc tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến tình trạng nào sau đây ? A.Thiếu lương thực, thực phẩm; thiếu chỗ ở, thiếu trường học, bệnh viện. B. Chặt phá rừng, ô nhiễm môi trường. C. Kinh tế kém phát triển, chất lượng cuộc sống không được nâng cao… D. Cả A, B và C Câu 4: Phát triển dân số hợp lí là A.Số con sinh ra phù hợp với khả năng nuôi dưỡng và chăm sóc của gia đình và xã hội B. Dân số tăng hài hòa với sự phát triển kinh tế - xã hội. C. Phù hợp với điều kiện về tài nguyên và môi trường của đất nước. D. Cả A, B và C D D DẶN DÒ - VÒ nhµ häc bµi, tr¶ lêi c©u hái SGK. - Häc ghi nhí SGK. - §äc phÇn Em cã biÕt. - ChuÈn bÞ tr­íc bµi míi.

File đính kèm:

  • pptTiet 49 Quan the sinh vat.ppt