Bài giảng Tiết 48: tiếng việt- Thành ngữ

- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.

- Khi sử dụng từ đồng âm phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.

 

ppt28 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 48: tiếng việt- Thành ngữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ: Khóc – cười  Kẻ khóc người cười. I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ: 1. VÍ DỤ: SGK/ trang 143 2. Nhận xét : Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấynay. - lên thác xuống ghềnh Tìm những từ in đậm trong ví dụ trên? a) Khái niệm: Các từ in đậm là một câu hay một cụm từ ? Là một cụm từ có cấu tạo cố định, gian nan,vất vả, khó khăn , nguy hiểm biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Em có nhận xét gì về nghĩa của cụm từ trên trên ? Cụm từ “ Lên thác xuống ghềnh” có nghĩa gì? Nêu nghĩa của cụm từ lên thác xuống ghềnh? Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay Lên thác xuống ghềnh Lên núi xuống ghềnh. Lên núi xuống rừng. Leo thác lội ghềnh. Lên trên thác xuống dưới ghềnh. Lên thác cao xuống ghềnh sâu. Lên ghềnh xuống thác. Lên xuống ghềnh thác. Không thể thay thế bằng từ khác. Không thể thêm bớt từ ngữ. Không thể hoán đổi vị trí các từ. Thay thế một vài từ trong cụm từ bằng từ khác. Thêm một vài từ ngữ khác vào cụm từ. Thay đổi vị trí các từ trong cụm từ. Cụm từ cố định I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ: 1. VÍ DỤ: SGK/ trang 143 2. Nhận xét : a) Khái niệm: b) Nghĩa của thành ngữ: Tham sống sợ chết Cách 1: bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen Cách 2: Thông qua một số phép chuyển nghĩa. Cách 3: Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt thì phải hiểu từng yếu tố Hán Việt. Chỉ những kẻ nhút nhát sợ đối mặt với nguy hiểm ( ẩn dụ, so sánh) Em hãy cho biết nghĩa của thành ngữ trên? Nghĩa của thành ngữ này, em hiểu được thông qua nghĩa đen hay nghĩa bóng? lên thác xuống ghềnh gian nan,vất vả, khó khăn , nguy hiểm Nghĩa của thành ngữ : “ nhanh như chớp” , em hiểu được thông qua phép tu từ nào? nhanh như chớp Sù viÖc diÔn ra nhanh trong nh¸y m¾t Nghĩa của thành ngữ : “ lên thác xuống ghềnh” , em hiểu được thông qua phép tu từ nào? Khẩu phật tâm xà Miệng nói lời từ bi, thương người nhưng trong lòng lại nham hiểm, độc địa. Thành ngữ Hán Việt Vậy, ta muốn hiểu nghĩa của thành tố Hán Việt thì ta phải làm gì? Tìm những biến thể của các thành ngữ sau : Đứng núi này trông núi nọ  Đứng núi này trông núi kia  Đứng núi này trông núi khác  Lưu ý: Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng vẫn có thể có những biến đổi nhất định. -Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa trọn vẹn. - Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh… Ghi nhớ 1: SGK/ 144. b.“Tôn sư trọng đạo” là câu thành ngữ nói lên lòng kính trọng và sự tôn vinh nghề giáo viên. 1.Chức năng ngữ pháp của thành ngữ: Vị ngữ Chủ ngữ PN DT II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ Bảy nỗi ba chìm Tôn sư trọng đạo tắt lửa tối đèn d) Máu rơi thịt nát tan tành Ai ai trông thấy hồn kin phách rời. (Nguyễn Du) hồn kin phách rời. Phụ ngữ cụm động từ II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ 1.Chức năng ngữ pháp của thành ngữ: 2. Tác dụng: Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. So sánh hai cách nói sau: Câu có sử dụng thành ngữ Câu không sử dụng thành ngữ Thân em vừa trắng lại vừa tròn với nước non. Bảy nổi ba chìm Thân em vừa trắng lại vừa tròn Lênh đênh, trôi nổi với nước non. Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Nước non lận đận một mình Thân cò gian nan, vất vả, gặp nhiều nguy hiểm bấy nay. Câu hỏi thảo luận Phân tích cái hay của việc dùng các thành ngữ trong hai câu trên? 2. Tác dụng: Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. III/ LUYỆN TẬP:  Những món ăn ngon, quý hiếm được lấy trên rừng, dưới biển.  Những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp. ( Những món ăn của vua chuá ngày xưa ) a. Sơn hào hải vị: Nem công chả phượng: b. Khoẻ như voi: Tứ cố vô thân:  Rất khoẻ.  Mồ côi, không anh em họ hàng thân thích, nghèo khổ. c. Da mồi tóc sương:  Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi. Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngồi đấy giếng, Thầy bói xem voi. Ếch Ngồi đáy giếng Lời tiếng nói Một nắng hai Ngày lành tháng No cơm ấm… Bách … bách thắng Sinh... lập nghiệp . . . . . . . . . ăn sương tốt áo chiến cơ Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn Chân cứng đá … Máu chảy … mềm mềm ruột Nước mắt cá sấu  Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu. Rừng vàng biển bạc  Rừng và biển đem lại nguồn tái nguyên thiên nhiên vô cùng quý báu. …......... ............ Chuột sa chĩnh gạo Gạo Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạ Ăn cháo đá bát.  Sự bội bạc, phản bội, vong ơn.  Lời chúc phúc sinh nở dễ dàng, an toàn , thuận lợi, mẹ con đều khoẻ mạnh. tròn vuông => Nói về những kẻ vô trách nhiệm trước những việc làm của mình ĐEM CON BỎ CHỢ  Lòng tham không có giới hạn, ngày càng quá đáng được đòi 1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai Đầu tắt mặt tối gian nan Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương Đầu Ngô mình Sở dở dang Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời … 1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai Đầu tắt mặt tối gian nan Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương Đầu Ngô mình Sở dở dang Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời … 2. Bách niên giai lão từng mong Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi Xin đừng bán tín bán nghi Bán thân bất toại còn gì buồn hơn Bỏ thói an phận thủ thường Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy … 2. Bách niên giai lão từng mong Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi Xin đừng bán tín bán nghi Bán thân bất toại còn gì buồn hơn Bỏ thói an phận thủ thường Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy … - Học thuộc phần ghi nhớ, xem kĩ bài giảng. - Sưu tầm tiếp các thành ngữ theo yêu cầu bài tập 4- SGK/ 145. Chuẩn bị bài “Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học” SGK/ 146. + Đọc trước phần tìm hiểu. + Trả lời các câu hỏi của phần tìm hiểu. + Học thuộc lại các bài thơ: Tĩnh dạ tứ, Hồi hương ngẫu thư, Cảnh khuya, Rằm tháng giêng  nắm nội dung và nghệ thuật từng bài. Xin cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh

File đính kèm:

  • pptTHANH NGU LOP 7.ppt
Giáo án liên quan