Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 85: Văn bản Sự giàu đẹp của tiếng Việt

- Đặng Thai Mai ( 1902- 1984), quê ở Nghệ An

 ông là nhà văn, nhà nghiên cứu văn học nổi tiếng, nhà hoạt động xã hội có uy tín; là giáo s văn học, Hội viên sáng lập Hội nhà văn Việt Nam ( 1957).

 Đặng Thai Mai xuất thân trong một gia đình có truyền thống khoa bảng, giàu lòng yêu nớc.

- ông để lại cho đời những tác phẩm lớn, đó là những bài phê bình, những công trình nghiên cứu có giá trị về học thuật mang đến cho bạn đọc những nhận thức sâu sắc về tác gia, tác phẩm văn học, về ngôn ngữ dân tộc. Tiêu biểu nh: Văn học khái luận (1944), Văn thơ cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX, Đặng Thái Mai tác phẩm.

Trong sự nghiệp của mình ông đã nhận đợc Huân chơng Hồ Chí Minh

( 1982), Giải A Giải thởng của Hội nhà văn Việt Nam ( 1986), giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật ( đợt 1 - 1996)

 

ppt28 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 332 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 85: Văn bản Sự giàu đẹp của tiếng Việt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Baứi daùyNhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh!Ngửừ vaờn 7 Tiếng Việt của chúng ta rất giàu; tiếng ta giàu bởi đời sống muôn màu, đời sống tư tưởng và tình cảm dồi dào của dân tộc ta Tiếng Việt của chúng ta rất đẹp; đẹp như thế nào đó là điều rất khó nói ( Phạm Văn Đồng)sự giàu đẹp của tiếng việt- Đặng Thai Mai - I. Đọc- Tìm hiểu chung.1. Tác giả, tác phẩm.a.Tác giả:Tiết 85văn bản:- Đặng Thai Mai ( 1902- 1984), quê ở Nghệ An ông là nhà văn, nhà nghiên cứu văn học nổi tiếng, nhà hoạt động xã hội có uy tín; là giáo sư văn học, Hội viên sáng lập Hội nhà văn Việt Nam ( 1957). Đặng Thai Mai xuất thân trong một gia đình có truyền thống khoa bảng, giàu lòng yêu nước.- ông để lại cho đời những tác phẩm lớn, đó là những bài phê bình, những công trình nghiên cứu có giá trị về học thuật mang đến cho bạn đọc những nhận thức sâu sắc về tác gia, tác phẩm văn học, về ngôn ngữ dân tộc. Tiêu biểu như: Văn học khái luận (1944), Văn thơ cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX, Đặng Thái Mai tác phẩm...Trong sự nghiệp của mình ông đã nhận được Huân chương Hồ Chí Minh ( 1982), Giải A Giải thưởng của Hội nhà văn Việt Nam ( 1986), giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật ( đợt 1 - 1996)- Đặng Thai Mai - 1. Tác giả, tác phẩma. Tác giả:b. Tác phẩm:Văn bản trích từ bài nghiên cứu: “ Tiếng Việt một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc”2. Đọc văn bản:- Ngữ âm?- Từ vựng?sự giàu đẹp của tiếng việtI. Đọc- Tìm hiểu chung.Tiết 85văn bản:- Đặng Thai Mai - 1. Tác giả, tác phẩma) Tác giả:b) Tác phẩm:2. Đọc văn bản:3. Phương thức biểu đạt:Nghị luận4. Bố cục:Hai phần:- Phần 1: Từ đầu cho đến” qua các thời kì lịch sử " Nêu nhận định Tiếng Việt là một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay, giải thích về nhận định ấy.Phần 2: Còn lại  Làm rõ sự giàu đẹp của Tiếng Việtsự giàu đẹp của tiếng việtI. Đọc- Tìm hiểu chung.Tiết 85văn bản:- Đặng Thai Mai - 1. Tác giả, tác phẩma) Tác giả:b) Tác phẩm:2. Đọc văn bản:3. Phương thức biểu đạt:Nghị luận4. Bố cục:Hai phần:1. Nhận định về Tiếng Việt.II. Đọc- hiểu văn bản.Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào về tiếng nói của mình. Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó.sự giàu đẹp của tiếng việtI. Đọc- Tìm hiểu chung.Tiết 85văn bản:- Đặng Thai Mai - 1. Tác giả, tác phẩma) Tác giả:b) Tác phẩm:2. Đọc văn bản:3. Phương thức biểu đạt:Nghị luận4. Bố cục:Hai phần.1. Nhận định về Tiếng Việt.II. Đọc- hiểu văn bản. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.- Luận điểm:sự giàu đẹp của tiếng việtI. Đọc- Tìm hiểu chung.Tiết 85văn bản:- Đặng Thai Mai - 1. Tác giả, tác phẩma) Tác giả:b) Tác phẩm:2. Đọc văn bản:3. Phương thức biểu đạt:Nghị luận4. Bố cục:Hai phần:1. Nhận định về Tiếng Việt. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu và cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử.- Luận điểm:sự giàu đẹp của tiếng việtI. Đọc- Tìm hiểu chung.Tiết 85văn bản:II. Đọc- hiểu văn bản.- Đặng Thai Mai - 1. Tác giả, tác phẩma) Tác giả:b) Tác phẩm:2. Đọc văn bản:3. Phương thức biểu đạt:Nghị luận4. Bố cục:Hai phần:1. Nhận định về Tiếng Việt. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu và cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử.- Luận điểm:sự giàu đẹp của tiếng việtI. Đọc- Tìm hiểu chung.Tiết 85văn bản:II. Đọc- hiểu văn bản.- Đặng Thai Mai - 1. Tác giả, tác phẩma) Tác giả:b) Tác phẩm:2. Đọc văn bản:3. Phương thức biểu đạt:Nghị luận4. Bố cục:Hai phần:1. Nhận định về Tiếng Việt. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu và cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử.- Luận điểm:sự giàu đẹp của tiếng việtI. Đọc- Tìm hiểu chung.Tiết 85văn bản:II. Đọc- hiểu văn bản.- Đặng Thai Mai - 1. Tác giả, tác phẩma) Tác giả:b) Tác phẩm:2. Đọc văn bản:3. Phương thức biểu đạt:Nghị luận4. Bố cục:Hai phần:1. Nhận định về Tiếng Việt. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu và cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử. “Nói thế có nghĩa là nói rằng”- Điệp ngữ: nhấn mạnh và thể hiện tính chất giải thích của đoạn văn.- Luận điểm:sự giàu đẹp của tiếng việtI. Đọc- Tìm hiểu chung.Tiết 85văn bản:II. Đọc- hiểu văn bản.- Biện pháp mở rộng câu  làm cho câu văn thêm rõ nghĩa, bổ sung mở rộng điều đang nói.- Đặng Thai Mai - 1. Tác giả, tác phẩma) Tác giả:b) Tác phẩm:2. Đọc văn bản:3. Phương thức biểu đạt:Nghị luận4. Bố cục:Hai phần:1. Nhận định về Tiếng Việt. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng. (Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Hồ Chí Minh)anh hùng dân tộc - dân tộc anh hùngDTThể hiện tình cảm ca ngợi, tự hào của Bác đối với con người đất nước anh hùng và làm cho lời kêu gọi trở nên thiêng liêng.- Luận điểm:sự giàu đẹp của tiếng việtI. Đọc- Tìm hiểu chung.Tiết 85văn bản:II. Đọc- hiểu văn bản.TTDTTT- Đặng Thai Mai - 1. Tác giả, tác phẩma) Tác giả:b) Tác phẩm:2. Đọc văn bản:3. Phương thức biểu đạt:Nghị luận4. Bố cục:Hai phần:1. Nhận định về Tiếng Việt. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.- Luận điểm:- Phương pháp lập luận giải thích.- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát đến cụ thể.2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.  Tiếng Vịêt đẹp:- Ngữ âm: + Giàu thanh điệu+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú- Trong Tiếng Việt hệ thống nguyên âm được chia làm hai loại:+ 11 nguyên âm đơn:a, ă, o, ô ,ơ, u, ư, i, y, e, ê.+ 3 nguyên âm đôi: iê, uô, ươ.- Về phụ âm có: b, c, k, q ,n, l, m, r , s, x, t, p, h, th, ph, kh, tr, ch, ng, nghsự giàu đẹp của tiếng việtI. Đọc- Tìm hiểu chung.Tiết 85văn bản:II. Đọc- hiểu văn bản.- Đặng Thai Mai - 1. Tác giả, tác phẩma) Tác giả:b) Tác phẩm:2. Đọc văn bản:3. Phương thức biểu đạt:Nghị luận4. Bố cục:Hai phần:1. Nhận định về Tiếng Việt. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.- Luận điểm:- Phương pháp lập luận giải thích.- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát đến cụ thể.2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.  Tiếng Vịêt đẹp:- Ngữ âm: + Giàu thanh điệu+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phúThanh bằng ( trầm): thanh huyền ( phù bình), thanh không ( khứ bình) Thanh trắc ( bổng): sắc, hỏi, ngã, nặngTiếng ViệtTiếng AnhThanh điệu Thanh điệu(trọng âm) Ví dụ: - Student /‘stju:dənt/Phone card /’foun,kard/-Trọng âm chính ( kí hiệu (’)) - Trọng âm phụ (kí hiệu (,))sự giàu đẹp của tiếng việtI. Đọc- Tìm hiểu chung.Tiết 85văn bản:II. Đọc- hiểu văn bản.- Đặng Thai Mai -  Lời nói câu văn có vần, nhịp Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.Từ vựng dồi dào có giá trị thơ, nhạc, họasự giàu đẹp của tiếng việtTiết 85văn bản:1. Tác giả, tác phẩma) Tác giả:b) Tác phẩm:2. Đọc văn bản:3. Phương thức biểu đạt:Nghị luận4. Bố cục:Hai phần:1. Nhận định về Tiếng Việt. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.- Luận điểm:- Phương pháp lập luận giải thích.- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát đến cụ thể.2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.  Tiếng Vịêt đẹp:- Ngữ âm: + Giàu thanh điệuI. Đọc- Tìm hiểu chung.II. Đọc- hiểu văn bản.+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú- Đặng Thai Mai - sự giàu đẹp của tiếng việtTiết 85văn bản:Ai bảo được non đừng thương nước, bướm đừng thương hoa, trăng đừng thương gió; ai cấm được trai thương gái, ai cấm được mẹ yêu con; ai cấm được cô gái còn son nhớ chồng thì mới hết được người mê luyến mùa xuân. ( Mùa xuân của tôi - Vũ Bằng)- Câu văn dài chia làm nhiều vế câu, mỗi vế được tách nhau bởi dấu phẩy và dấu chấm phẩy. Các vế câu cân xứng nhau về cú pháp và ý nghĩa diễn đạt.- Điệp từ : ai, thương. So sánh tình yêu mùa xuân với các tình cảm khác.- Lời văn nhẹ nhàng tha thiết, giàu cảm xúc.Từ “ thương” liên kết với các từ “ yêu” và “ nhớ”. Tạo nên những rung động sâu sắc trong lòng người. Tạo cho dòng cảm xúc trong lòng tác giả miên man. Câu văn dường như cũng nhún nhẩy theo tình thương yêu mùa xuân nồng nàn cháy bỏng của nhà văn.- Đặng Thai Mai - 1. Tác giả, tác phẩma) Tác giả:b) Tác phẩm:2. Đọc văn bản:3. Phương thức biểu đạt:Nghị luận4. Bố cục:Hai phần:1. Nhận định về Tiếng Việt. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.- Luận điểm:- Phương pháp lập luận giải thích.- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát đến cụ thể.2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.  Tiếng Vịêt đẹp:- Ngữ âm: + Giàu thanh điệu+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú Lời nói câu văn có vần, nhịp Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.Từ vựng dồi dào có giá trị thơ,nhạc, họa Tiếng Việt hay:- Từ vựng:+ Từ vựng mới tăng nhanh.+ Phong phú dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.( Bạn đến chơi nhà- Nguyễn khuyến)“ Một mảnh tình riêng ta với ta”( Qua đèo ngang - Bà Huyện Thanh Quan)“ Bác đến chơi đây ta với ta”sự giàu đẹp của tiếng việtI. Đọc- Tìm hiểu chung.Tiết 85văn bản:II. Đọc- hiểu văn bản.- Đặng Thai Mai - 1. Tác giả, tác phẩma) Tác giả:b) Tác phẩm:2. Đọc văn bản:3. Phương thức biểu đạt:Nghị luận4. Bố cục:Hai phần:1. Nhận định về Tiếng Việt. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.- Luận điểm:- Phương pháp lập luận giải thích.- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát đến cụ thể.2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.  Tiếng Vịêt đẹp:- Ngữ âm: + Giàu thanh điệu+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú Lời nói câu văn có vần, nhịp Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.Từ vựng dồi dào có giá trị thơ, nhạc, họa Tiếng Việt hay:- Từ vựng:+ Từ vựng mới tăng nhanh.+ Phong phú dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.( Bạn đến chơi nhà- Nguyễn khuyến)“ Một mảnh tình riêng ta với ta”( Qua đèo ngang - Bà Huyện Thanh Quan)“ Bác đến chơi đây ta với ta”sự giàu đẹp của tiếng việtI. Đọc- Tìm hiểu chung.Tiết 85văn bản:II. Đọc- hiểu văn bản.- Đặng Thai Mai - 1. Tác giả, tác phẩma) Tác giả:b) Tác phẩm:2. Đọc văn bản:3. Phương thức biểu đạt:Nghị luận4. Bố cục:Hai phần:1. Nhận định về Tiếng Việt. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.- Luận điểm:- Phương pháp lập luận giải thích.- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát đến cụ thể.2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.  Tiếng Vịêt đẹp:- Ngữ âm: + Giàu thanh điệu+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú Lời nói câu văn có vần, nhịp Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.Từ vựng dồi dào có giá trị thơ, nhạc, họa Tiếng Việt hay:- Từ vựng:+ Từ vựng mới tăng nhanh.+ Phong phú dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.- Ngữ pháp:sự giàu đẹp của tiếng việtI. Đọc- Tìm hiểu chung.Tiết 85văn bản:II. Đọc- hiểu văn bản. uyển chuyển, chính xác hơn.- Đặng Thai Mai - 1. Tác giả, tác phẩma) Tác giả:b) Tác phẩm:2. Đọc văn bản:3. Phương thức biểu đạt:Nghị luận4. Bố cục:Hai phần:1. Nhận định về Tiếng Việt. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.- Luận điểm:- Phương pháp lập luận giải thích.- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát đến cụ thể.2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.  Tiếng Vịêt đẹp:- Ngữ âm: + Giàu thanh điệu+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú Lời nói câu văn có vần, nhịp Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.Từ vựng dồi dào có giá trị thơ, nhạc, họa Tiếng Việt hay:- Từ vựng:+ Từ vựng mới tăng nhanh.+ Phong phú dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.- Ngữ pháp: uyển chuyển, chính xác hơn.Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng Việt , với khả năng thích ứng nhanh với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nósự giàu đẹp của tiếng việtTiết 85văn bản:I. Đọc- Tìm hiểu chung.II. Đọc- hiểu văn bản.- Đặng Thai Mai - 1. Tác giả, tác phẩma) Tác giả:b) Tác phẩm:2. Đọc văn bản:3. Phương thức biểu đạt:Nghị luận4. Bố cục:Hai phần:1. Nhận định về Tiếng Việt. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.- Luận điểm:- Phương pháp lập luận giải thích.- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát đến cụ thể.2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.  Tiếng Vịêt đẹp:- Ngữ âm: + Giàu thanh điệu+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú Lời nói câu văn có vần, nhịp Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.Từ vựng dồi dào có giá trị thơ, nhạc, họa Tiếng Việt hay:- Từ vựng:+ Từ vựng mới tăng nhanh.+ Phong phú dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.- Ngữ pháp: uyển chuyển, chính xác hơn. Nghệ thuật nghị luận:- Dẫn chứng toàn diện, xác thực.- Kết hợp giải thích, chứng minh, bình luận.Trình tự lập luận chặt chẽ rõ ràng hợp lí.2. Nghệ thuật.III. Tổng kết.1. Nội dung.sự giàu đẹp của tiếng việtTiết 85văn bản:I. Đọc- Tìm hiểu chung.II. Đọc- hiểu văn bản.- Đặng Thai Mai - Câu 1: Dòng nào là ưu điểm trong nghệ thuật nghị luận của bài văn?A. Kết hợp giải thích với chứng minh, bình luận.B. Lập luận chặt chẽ.C. Các dẫn chứng khá toàn diện bao quát.D. Cả A, B, C, đều đúng.sự giàu đẹp của tiếng việtTiết 85văn bản:- Đặng Thai Mai - Câu 2: Bài viết Sự giàu đẹp của Tiếng Việt gần với văn phong nào?A. Văn phong khoa học.B. Văn phong nghệ thuật.C. Văn phong báo chí.D. Văn phong hành chính.sự giàu đẹp của tiếng việtTiết 85văn bản:- Đặng Thai Mai - 1. Tác giả, tác phẩma) Tác giả:b) Tác phẩm:2. Đọc văn bản:3. Phương thức biểu đạt:Nghị luận4. Bố cục:Hai phần:1. Nhận định về Tiếng Việt. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.- Luận điểm:- Phương pháp lập luận giải thích.- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát đến cụ thể.2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.  Tiếng Vịêt đẹp:- Ngữ âm: + Giàu thanh điệu+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú Lời nói câu văn có vần, nhịp Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.Từ vựng dồi dào có giá trị thơ, nhạc, họa Tiếng Việt hay:- Từ vựng:+ Từ vựng mới tăng nhanh.+ Phong phú dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.- Ngữ pháp: uyển chuyển, chính xác hơn. Nghệ thuật nghị luận:- Dẫn chứng toàn diện, xác thực.- Kết hợp giải thích, chứng minh, bình luận.Trình tự lập luận chặt chẽ rõ ràng hợp lí.2. Nghệ thuật.III. Tổng kết.1. Nội dung.sự giàu đẹp của tiếng việtTiết 85văn bản:I. Đọc- Tìm hiểu chung.II. Đọc- hiểu văn bản.iv. luyện tập.Trò chơi: Giải ô chữ1234567m ở r ộ n g c â ut ừ g h é pt ừ đ ồ n g â mc h ủ n g ữc â u đ ặ c b i ệ tt ừ t r á i n g h ĩ at ừ h á n v i ệ teênêvitgiiuđpgêtCâu hỏi 1: Trong bài viết : Sự giàu đẹp của Tiếng Việt. Để làm rõ nghĩa và bổ sung thêm các khía cạnh mới hoặc mở rộng điều đang nói tác giả đã sử dụng biện pháp gì?Câu hỏi 2: Từ thuộc loại nhỏ của từ phức, được cấu tạo theo phương thức ghép 2 (hoặc hơn 2) âm tiết có nghĩa với nhau theo một qui tắc ngôn ngữ nhất định. Đó là từ gì?Câu hỏi 3: Trong Tiếng Việt, các từ giống nhau về hình thức ngữ âm nhưng khác nhau về nghĩa gọi là gì?Câu hỏi 4: Thành phần câu có chức năng gọi tên người, sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, tính chất nêu ở vị ngữ, gọi là thành phần gì?Câu hỏi 5: Trong Tiếng Việt câu không có cấu tạo theo mô hình Chủ ngữ - Vị ngữ gọi là câu gì?Câu hỏi 6: Từ có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ gì?Câu hỏi 7: Trong ngôn ngữ Việt, chiếm một tỉ lệ khá lớn trong lớp từ muợn là từ gì?Trò chơi: Giải ô chữ1234567m ở r ộ n g c â ut ừ g h é pt ừ đ ồ n g â mc h ủ n g ữc â u đ ặ c b i ệ tt ừ t r á i n g h ĩ at ừ h á n v i ệ ttiếngviệtgiàuđẹpchúc các em học tốt

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_85_van_ban_su_giau_dep_cua_tien.ppt