Bài giảng tiết 48: Thành ngữ

Luyện tập

Bài tập 1: Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ:

 

a. Sơn hào hải vị

Món ăn ngon, quý hiếm lấy từ trên rừng dưới biển.

Nem công chả phượng

Những món ăn ngon, quý đươc trình bày đẹp

 

ppt20 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1580 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tiết 48: Thành ngữ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1: Thế nào là từ đồng âm? Kiểm tra bài cũ Câu 2: Hãy đặt một câu với cặp từ đồng âm sau đây: cày(danh từ) – cày (động từ)  Mắt nhắm mắt mở. Xem hình đoán thành ngữ  Kẻ khóc người cười. Tiết 48 * Mẫu 1: Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay Lên thác xuống ghềnh Leo thác lội ghềnh. Không thể thay thế bằng từ khác. Lên thác cao xuống ghềnh sâu. Không thể thêm bớt từ ngữ. Lên xuống ghềnh thác. Không thể hoán đổi vị trí các từ. =>Chỉ sự gian nan, vất vả, gặp nhiều nguy hiểm. Mẫu 2: - Người ít hiểu biết, kiến thức nông cạn nhưng lại ngông nghênh tự phụ. thông qua phép chuyển nghĩa(ẩn dụ) b.Nhanh như chớp - Hành động nhanh, chớp nhoáng, mau lẹ. thông qua phép chuyển nghĩa(so sánh) c. Còm nhỏm còm nhom. trực tiếp nghĩa đen b. Nhanh như chớp - Nói người gầy gò quá. a. Ếch ngồi đáy giếng Giải thích nghĩa của thành ngữ, cho biết nghĩa của thành ngữ bắt nguồn từ đâu? Nhóm 1: Nhóm 3: Nhóm 2: Đứng núi này trông núi nọ Đứng núi này trông núi kia Đứng núi này trông núi khác Nước đổ lá khoai Nước đổ đầu vịt Mẫu 3: Mẫu 4: Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ. a.“Tôn sư trọng đạo” là câu thành ngữ nói lên lòng kính trọng và tôn vinh nghề dạy học. b. Thân em vừa trắng lại vừa tròn, Bảy nổi ba chìm với nước non. c. Bạn ấy suốt ngày khua môi múa mép trong gì học. Phụ ngữ Chủ ngữ Vị ngữ Nhóm 1: Nhóm 2: Nhóm 3: So sánh hai cách nói sau Mẫu 5: Luyện tập a. Sơn hào hải vị - Món ăn ngon, quý hiếm lấy từ trên rừng dưới biển. Nem công chả phượng - Những món ăn ngon, quý đươc trình bày đẹp b. Khoe như voi: Rất khỏe Tứ cố vô thân Mồ côi, không anh em, họ hàng, nghèo khổ. c. Da mồi tóc sương Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi. Bài tập 1: Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ: Kể vắn tắt các truyền thuyết, ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: con Rồng, cháu Tiên; ếch ngồi đáy giếng; thầy bói xem voi. Bài tập 2 Tóm tắt truyện Ếch ngồi đáy giếng Điền thêm yếu tố để được thành ngữ trọn vẹn: Lời……..tiếng nói Một nắng hai …… Ngày lành tháng ….. - Chân ……….đá mềm Máu ………ruột mềm Bách ……………bách thắng ăn sương tốt cứng chảy chiến Bài tập 3: Bài tập bổ sung: Nhìn hình đoán thành ngữ Đem con bỏ chợ => Nói về những kẻ vô trách nhiêm trước việc làm của mình. Đàn gảy tai trâu Người không biết thưởng thức âm nhạc. Thái độ ganh tị, thù ghét những ai may mắn hơn mình. Trâu buộc ghét trâu ăn Lửa Dầu Thêm dầu vào lửa Cố tình gây thêm mâu thuẫn cho người khác. Rừng vàng, biển bạc Dặn dò: - Nắm được thế nào là thành ngữ; Sử dụng thành ngữ. - Sưu tầm thêm ít nhất mười thành ngữ chưa đươc giis thiều trong sách. - Viết đoạn văn từ 4-6 câu chủ đè tự chọn có sử dụng thành ngữ. - Chuẩn bị bài: Cách làm bài văn biểu cảm về Tác phẩm văn học.

File đính kèm:

  • pptThanh ngu(1).ppt
Giáo án liên quan