Bài giảng Tiết 48 : Bài 12 THÀNH NGỮ

I. Thế nào là thành ngữ ?

1-KHÁI NIỆM:

ví dụ:

Nước non lận đận một mình

Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy lâu.

( Lên thác và xuống ghềnh)

( Xuống thác lên ghềnh )

 

ppt19 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 48 : Bài 12 THÀNH NGỮ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN PHONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS PHONG SƠN GIÁO ÁN HỔ TRỢ GIẢNG DẠY MÔN NGỮ VĂN Tiết: 48 Bài 12 THÀNH NGỮ GIÁO VIÊN: TRẦN VĂN PHONG Năm học :2008 - 2009 KIỂM TRA BÀI CŨ Thế nào là từ đồng âm? * từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. * Câu” đem cá về kho” Nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa? Hãy thêm vào câu này một và từ để câu trở thành đơn nghĩa? Tiết 48 : Bài 12 THÀNH NGỮ I. Thế nào là thành ngữ ? 1-KHÁI NIỆM: *ví dụ: ( Lên thác và xuống ghềnh) Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy lâu. Kết luận : Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh . - Theo em về cấu tạo cụm từ trên có tính chất gì ? ( Xuống thác lên ghềnh ) * Nhóm thành ngữ nào sau đây có thể trực tiếp suy ra từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó? Nhóm nào gồm các thành ngữ có nghĩa hàm ẩn? Nhóm I -Tham sống sợ chết -Bùn đầy nước đọng. -Mưa to gió lớn. Mẹ goá con côi. Năm châu bốn biển. Nhóm II - Lên thác xuống ghềnh. Ruột để ngoài da. Lòng lang dạ thú. Khẩu phật tâm xà. Rán sành ra mỡ. (nghĩa đen) (Nghĩa hàm ẩn)(nghĩa bóng) Tiết 48 : Bài 12 THÀNH NGỮ I/ Khái niệm: 1- Ví dụ: 2- Tìm hiểu nghĩa: 2. Tìm hiểu nghĩa: -Ví dụ : “ lên thác xuống gềnh” có nghĩa gì? đi đâu cũng gian nan vất vả. “nhanh như chớp” có nghĩa như thế nào? Rất nhanh chỉ một thoáng đã biến mất TIẾT 48 : Bài 12 THÀNH NGỮ I. Thế nào là thành ngữ ? 1 . Khái niệm : Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh,... Bài tập 1: Giải nghĩa các thành ngữ trong các câu sau? a. Khoẻ như voi : b. Da mồi tóc sương : Nói đến sức mạnh to lớn So sánh Da có vết đen,nám, tóc trắng = tuổi già Ẩn dụ Nhanh nh­ chíp Ếch ngồi đáy giếng. Nhà tranh vách đất. Quan sát hình để đặt thành ngữ? Cá chép hoá rồng. Thầy bói xem voi Con rồng cháu tiên Chã ng¸p ph¶i ruåi g¹o Chuét sa chÜnh g¹o phụ ngữ TIẾT 48 : Bài 12 THÀNH NGỮ Vi dụ 2 : - Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào bắt nạt thì em chay sang.... - Nó chạy nhanh như chớp. tắt lửa tối đèn nhanh như chớp phụ ngữ dt đt II. Sử dụng thành ngữ : 1. Chức năng : Ví dụ1 : - Sơn hào hải vị là món ăn mà vua chúa ưa thích. - Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. Sơn hào hải vị Bảy nổi ba chìm chủ ngữ vị ngữ Kết luận : Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,... Chức vụ Ngữ Pháp Của Thành ngữ 1. Tìm và giải thích nghĩa các thành ngữ trong những câu sau đây? TIẾT 48 : Bài 12 THÀNH NGỮ a. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới chẳng thiếu thứ gì . b. Một hôm có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: " Người này khoẻ như voi .Nó về ở cùng thì lợi biết bao ". Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em . Sớm mồ côi mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động vui vẻ, nhận lời. c. Chốc đà mừơi mấy năm trời, Còn ra khi đã da mồi tóc sương . sơn hào hải vị khoẻ như voi tứ cố vô thân da mồi tóc sương nem công chả phượng III. Luyện tập : 1a. Cô ấy làm việc đầu tắt mặt tối mà vẫn không đủ ăn. 1b. Cô ấy làm việc vất vả, quần quật suốt ngày mà vẫn không đủ ăn. 2a. Bọn quan lại luôn đè đầu cuỡi cổ nhân dân. 2b. Bọn quan lại luôn bắt nạt đủ điều, bóc lột và hà hiếp nhân dân . Ví dụ: đầu tắt mặt tối đè đầu cuỡi cổ * -Việc sử dụng thành ngữ trong các câu trên có tác dụng như thế nào ? Kết luận : Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. II. Cánh sử dụng thành ngữ : 2. Tác dụng : TIẾT 48 : Bài 12 THÀNH NGỮ Bài tập : Xác định thành ngữ trong những câu sau ? 1. Đen như than. 2. Đánh chết cái nết không chừa . 3. Thâm căn cố đế. 4. Lạ nước lạ cái. 5. Ruột để ngoài da. 6 . Lòng lang dạ thú . 7. Lạt mềm buộc chặt . 8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 9. Tấc đất tấc vàng. 10. Đi guốc trong bụng. x * Phân biệt tục ngữ với thành ngữ: + Giống nhau : - Là những đơn vị có sẵn trong ngôn ngữ và lời nói . Đều dùng hình ảnh để diễn đạt . Dùng cái chung nhất để nói cái đơn nhất. Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen. + Khác nhau : x x x x Bài tập nhanh: Điền thành ngữ Hán Việt thích hợp vào các câu sau: -Nguyệt Nga ……………………. Đành liều nhắm mắt đi theo về nhà. - Người Việt Nam ta có một sức mạnh tiềm tàng, to lớn là trước những thử thách to lớn đều………………. …… quyết chí vượt qua và đi lên. - Cụ Phan Bội Châu suốt đời ………………….... phụng sự đồng bào phụng sự tổ quốc. Quân Tây Sơn lần này ra Bắc, dùng chiến thuật……………………………….. làm cho quân địch không kịp trở tay. - Giặc Nguyên dù……………………..cũng vẫn bị quân dân đời Trần đánh cho tan tác. ( thiên binh vạn mã; tốc chiến tốc thắng; tận tâm tận lực; đồng tâm hiệp lực; bán tín bán nghi ) bán tín bán nghi. đồng tâm hiệp lực tận tâm tận lực tốc chiến tốc thắng thiên binh vạn mã * Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn: Lời…...tiếng nói. - No cơm ấm……. Bán……bán nghi. Một nắng hai……… - Bách ……….bách thắng. Bảy……..ba chìm. Ngày lành tháng…….. - Sinh……lập nghiệp. - Tắt………tối đèn. ăn áo sương nổi tín tốt cơ lửa chiến TIẾT 48 : Bài 12 THÀNH NGỮ III. Luyện tập : - Tìm các thành ngữ xuất phát từ các từ trong bài thơ Cảnh Khuya của- Hồ Chí Minh Từ: hát ; tiếng ; ngủ ; nhà ; trong. *Đặt câu với thành ngữ tìm được. TIẾT 48 : Bài 12 THÀNH NGỮ III. Luyện tập : Đ 1 2 3 4 5 6 7 2’ 3’ 4’ 5’ 6’ 7’ TRÒ CHƠI Ô CHỮ 1’ Gồm 4 chữ cái: chữ đầu trong thành ngữ chỉ sự kiếm ăn lo toan vất vả trong cuộc sống hằng ngày? H Y H 2. Gồm 7 chữ cái. Hai chữ đầu trong thành ngữ chỉ cách nhìn nhận đánh giá sự việc một chiều ? 3. Gồm 4 chữ cái. Chữ cuối của thành ngữ khi so sánh với người đẹp ? Ó N 4. Gồm 7 chữ cái. Hai từ sau của thành ngữ Ám chỉ bọn tay sai ức hiếp nhân dân ? C C Ă 5. Gồm 8 chữ cái. Thành ngữ chỉ việc làm không có sự chuẩn bị dẫn đến mọi việc không thành ? 6. Gồm 7 chữ cái. Hai chữ đầu của thành ngữ chỉ hạng người đi đâu cũng xu nịnh ? V O 7. Gồm 10 chữ cái. Hai chữ đầu của thành ngữ Gợi đến con vật không nhanh nhẹn ? A IV- CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 1/ Nắm vững khái niệm, hiểu nghĩa và cách sử dụng thành ngữ phân biệt thành ngữ, tục ngữ, tìm thành ngữ sử dụng trong văn chương. 2/ Hoàn thành bài tập SGK. 3/ Về nhà soạn :Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. TIẾT 48 : Bài 12 THÀNH NGỮ 1.Sưu tầm những thành ngữ có hình ảnh các con vật sau CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ !

File đính kèm:

  • pptTiet 48 Bai 12.ppt