Bài giảng Tiết 43- Tiếng việt : từ đồng âm

I. Thế nào là từ đồng âm:

1. Ví dụ:

, Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.

b, Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng

2. Nhận xét:

a, Lồng: Chỉ hoạt động con ngựa đang đứng bỗng nhảy dựng lên.

 

 

ppt15 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1082 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 43- Tiếng việt : từ đồng âm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng các thầy cô về dự giờ thăm lớp Kiểm tra bài cũ Em hãy điền các cặp từ trái nghĩa vào các cặp hình sau ? Già - trẻ To - nhỏ Cao - thấp Nhanh – chậm 1 4 2 Thế nào là từ trái nghĩa ? 3 I. Thế nào là từ đồng âm: 1. Ví dụ: a, Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. b, Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng . Tiết 43- Tiếng việt : từ đồng âm 2. Nhận xét: ? Từ Lồng ở câu a có nghĩa là gì? a, Lồng: Chỉ hoạt động con ngựa đang đứng bỗng nhảy dựng lên. ? Từ Lồng thuộc từ loại gì? -> Động từ I. Thế nào là từ đồng âm: 1. Ví dụ: a, Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. b, Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng . Tiết 43- Tiếng việt : từ đồng âm 2. Nhận xét: ? Từ Lồng ở câu b có nghĩa là gì? a, Lồng: Chỉ hoạt động con ngựa đang đứng bỗng nhảy dựng lên. ? Từ Lồng thuộc từ loại gì? -> Động từ b, Lồng: Đồ vật được làm bằng tre, nứa,sắt dùng để nhốt gà, vịt, chim… -> Danh từ I. Thế nào là từ đồng âm: 1. Ví dụ: a, Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. b, Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng . Tiết 43- Tiếng việt : từ đồng âm 2. Nhận xét: a, Lồng: Chỉ hoạt động con ngựa đang đứng bỗng nhảy dựng lên. -> Động từ b, Lồng: Đồ vật được làm bằng tre, nứa,sắt dùng để nhốt gà, vịt, chim… -> Danh từ ? Qua phân tích, em thấy từ lồng trong ví dụ a và b có gì giống và khác nhau? Giống nhau: + âm đọc giống nhau. Khác nhau: + Nghĩa khác xa nhau. + Không liên quan gì với nhau. I. Thế nào là từ đồng âm: 1. Ví dụ: a, Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. b, Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng . Tiết 43- Tiếng việt : từ đồng âm 2. Nhận xét: a, Lồng: Chỉ hoạt động con ngựa đang đứng bỗng nhảy dựng lên. -> Động từ b, Lồng: Đồ vật được làm bằng tre, nứa,sắt dùng để nhốt gà, vịt, chim… -> Danh từ ? Qua đây em hiểu thế nào là từ đồng âm? Giống nhau: + âm đọc giống nhau. Khác nhau: + Nghĩa khác xa nhau. + Không liên quan gì với nhau. * Ghi nhớ: SGK trang135 Bài tập thảo luận (3’): Em có nhận xét gì về nghĩa các từ “chân” trong các ví dụ sau? Cơ sở chung của những từ “chân” này là gì? Từ “chân” có phải là từ đồng âm không? a.Bố tôi bị đau chân. b.Cái bàn này đã bị gãy chân. c. Chân tường này đã bị mốc. - Chân 1: Bộ phận dưới cùng của cơ thể người, động vật dùng để đi. - Chân 2: Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác. - Chân 3: Phần dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt mặt nền. -> Nét nghĩa chung: “bộ phận dưới cùng”. => Không phải từ đồng âm, là từ nhiều nghĩa. I. Thế nào là từ đồng âm: II. Sử dụng từ đồng âm: 1.VD 1: 2. Ví dụ 2: “Đem cá về kho”. Bài 11- Tiết 43: từ đồng âm ? Nhờ đâu em phân biệt được nghĩa của 2 từ Lồng trên? a, Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. b, Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng -> Dựa vào ngữ cảnh để phân biệt nghĩa của từ đồng âm ? Em hiểu câu này có nghĩa là gì? - Chỉ hoạt động: mang về để nấu chín - Chỉ cái nhà kho: chỗ chứa đựng -> Có 2 cách hiểu. ? Em hãy thêm vào câu này 1 vài từ để trở thành câu đơn nghĩa? -VD: Con đem cá về kho khế. - Đem cá về để vào trong kho. ? Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần phải chú ý điều gì khi giao tiếp? * Ghi nhớ 2: SGK trang 136 Bài tập nhanh c. Bà già đi chợ cầu Đông, Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? Thầy bói gieo quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. (Ca dao) + Lợi (1): là thuận lợi, lợi lộc + Lợi (2, 3): Chỉ phần thịt bao quanh chân răng ( chỉ răng, lợi) -> Bài ca dao đã lợi dụng hiện tượng đồng âm để chơi chữ tạo cách hiểu bất ngờ, thú vị. Bài tập 1: Tìm từ đồng âm với mỗi từ được gạch chân bên dưới? Tháng tám, thu cao, gió thét già, Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta. Tranh bay sang sông rải khắp bờ, Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa, Mảnh thấp quay lộn vào mương sa. + Cao (1): Cao thấp + Cao (2): Nấu cao. + Ba (1): Ba má + Ba (2): Số ba + Tranh (1):. Nhà tranh + Tranh (2): Tranh chấp + Sang (1): Sang trọng + Sang (2): Sang sông 2. Bài tập 2 Nhóm 1: Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó. ? + Cổ: (Nghĩa gốc) bộ phận nối liền thân và đầu của người hay động vật. +Cổ:bộ phận nối liền cánh tay và bàn tay, ống chân và bàn chân(cổ tay, cổ chân….) +Cổ: Bộ phận nối liền giữa thân và miệng của đồ vật( cổ chai, cổ lọ...) Nhóm 2: Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó. + Cổ: xưa (cổ đại, cổ thụ, cổ kính....) 3. Bài tập 3 Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm) - bàn (danh từ) - bàn (động từ) - sâu (danh từ) - sâu (động từ) VD: + Chúng em ngồi xung quanh bàn để bàn về vấn đề học tập. + Những con sâu đục lỗ chui sâu vào quả ổi Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả.” Anh chàng nói: “Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò.” - Nhưng vạc của con là vạc thật. - Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời. - Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng. - Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng? Bài tập 4- (T136) Đáp án: - Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồg âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc). Vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng). - Nếu em xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ngoài đồng thì anh chàng kia sẽ chịu thua. Dặn dò: 1. Làm hoàn chỉnh các bài tập 1, 4 2. Học thuộc 2 ghi nhớ. 3. Chuẩn bị bài: Cảnh khuya; Rằm tháng riêng.

File đính kèm:

  • pptTiet 43 Tu dong am(1).ppt
Giáo án liên quan