. NểI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NểI QUÁ:
1.Ví dụ:
Đọc các câu tục ngữ, ca dao sau và trả lời câu hỏi:
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
(Tục ngữ)
- Cày đồng đang buổi ban trưa,
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.
22 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1207 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 40 Tiếng việt: Nói quá, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kính chào các thầy cô giáo tới dự giờ ngữ vĂn lớp 8E Giáo viên dạy: Trần Văn Anh Trường trung học cơ sở Sơn Trạch Tiết 40 : Tiếng việt: NểI QUÁ Tiết 40 : Nói quá I. NểI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NểI QUÁ: 1.Ví dụ: Đọc các câu tục ngữ, ca dao sau và trả lời câu hỏi: - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. (Tục ngữ) - Cày đồng đang buổi ban trưa, Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. Ai ơi bưng bát cơm đầy, Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. (Ca dao) Tiết 40 : Tiếng việt: NểI QUÁ I. NểI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NểI QUÁ: Vớ dụ: 2. Nhận xột: - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. (Tục ngữ) - Cày đồng đang buổi ban trưa, Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. Ai ơi bưng bát cơm đầy, Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. (Ca dao) Tiết 40 : Tiếng việt: NểI QUÁ I. NểI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NểI QUÁ: Vớ dụ: 2. Nhận xột: So sỏnh hai cỏch núi - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng - Ngày tháng mười chưa cười đã tối. - Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. - Đờm thỏng năm rất ngắn. - Ngày thỏng mười rất ngắn. - Mồ hụi ướt đẫm. => Cỏch núi hay hơn => Cỏch núi bỡnh thường Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm . Tiết 40: Tiếng việt: NểI QUÁ I. NểI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NểI QUÁ: 1.Ví dụ: 2. Nhận xột: 3. Kết luận: Lưu ý 1: 1. Núi quỏ cũn cú tờn gọi khỏc là khoa trương, ngoa dụ, thậm xưng, phúng đại, cường điệu. 2. Để nhận ra biện phỏp núi quỏ cần đối chiếu nội dung lời núi với thực tế. Phải nắm được cỏi ý nghĩa hàm ẩn của lời núi (tức là hiểu theo nghĩa búng chứ khụng hiểu theo nghĩa đen). Nối Avà B cho phự hợp? A B 1. Lỗ mũi mười tỏm gỏnh lụng Chồng thương chồng bảo tơ hồng trời cho. 2. Sống để bụng, chết mang theo. 3. Đau lũng kẻ ở người đi Lệ rơi thấm đỏ, chia tơ rũ tằm . b.Thơ ca trữ tỡnh a. Lời núi hằng ngày c.Thơ ca chõm biếm Tiết 40: Tiếng việt: NểI QUÁ Bài tập nhanh Núi quỏ được dựng nhiều trong thơ văn chõm biếm, trào phỳng; cũng cú thể dựng trong thơ văn trữ tỡnh và lời núi thường ngày. a. Nhớ, nhớ. Chết xuống đất vẫn khụng quờn. b. Hai anh bạn cựng đi qua khu vườn trồng bớ. Một anh thấy quả bớ to, kờu lờn: “Chà, quả bớ này to thật!”. Anh kia cười bảo: “Thế thỡ đó lấy gỡ làm to. Tụi cú lần trụng thấy một quả bớ to bằng cả cỏi nhà kia”… ( Quả bớ khổng lồ) Núi quỏ Người núi phúng đại mức độ lời hứa lờn, đến chết vẫn cũn nhớ để thể hiện đú là lời hứa chắc chắn. Tạo ra tiếng cười hoặc sự chờ bai những kẻ khoỏc lỏc làm gỡ cú quả bớ to bằng cỏi nhà Phõn biệt núi quỏ với núi khoỏc: Cõu nào sử dụng cỏch núi quỏ, cõu nào sử dụng cỏch núi khoỏc Núi khoỏc * Giống: cựng núi quỏ sự thật, cựng phúng đại sự việc, hiện tượng lờn Núi quỏ và núi khoỏc giống và khỏc nhau chỗ nào? - Núi quỏ phúng đại sự việc lờn nhằm nhấn mạnh, gõy ấn tượng, tăng giỏ trị biểu cảm, tạo độ tin cậy cao cho người đọc (người nghe) → Tỏc động tớch cực. - Núi khoỏc làm cho người nghe tin vào điều khụng cú thực, tạo ra sự khụi hài hoặc chờ bai làm cho người đọc (người nghe) bật cười chế nhạo → Tỏc động tiờu cực * Khỏc: II. LUYỆN TẬP: Bài 1: Tỡm biện phỏp núi quỏ và giải thớch ý nghĩa của chỳng. a. Bàn tay ta làm nờn tất cả Cú sức người sỏi đỏ cũng thành cơm. b. Anh cứ yờn tõm, vết thương chỉ sướt da thụi. Từ giờ đến sỏng em cú thể đi lờn đến tận trời được. c. […] Cỏi cụ bỏ thột ra lửa ấy lại xử nhũn mời hắn vào nhà xơi nước. II.LUYỆN TẬP: Bài 2: Điền cỏc thành ngữ sau đõy vào chỗ trống /..../ để tạo thành biện phỏp tu từ núi quỏ: bầm gan tớm ruột, chú ăn đỏ gà ăn sỏi, nở từng khỳc ruột, ruột để ngoài da, vắt chõn lờn cổ. Ở nơi ............................... thế này, cỏ khụng mọc nổi nữa là trồng rau trồng cà. b. Nhỡn thấy tội ỏc của giặc ai ai cũng ......................... c. Cụ Nam tớnh tỡnh xởi lởi,......................... d. Lời khen của cụ giỏo làm cho nú ........................... e. Bọn giặc hoảng hồn ..........................mà chạy. Bài tập 3: Đặt câu với các thành ngữ nói quá sau: Nghiêng nước nghiêng thành,rời non lấp biển, lấp biển vá trời, mình đồng da sắt, nghĩ nát óc. Cô ấy có sắc đẹp nghiêng nước nghiêng thành Sơn Tinh là nhân vật có khả năng dời non lấp biển để chống lại Thuỷ Tinh. Công việc lấp biển vá trời ấy là công việc của nhiều đời, nhiều thế hệ. Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng kẻ thù. Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này. XEM HèNH ĐOÁN í KHỎE NHƯ VOI XEM HèNH ĐOÁN í CHẬM NHƯ RÙA XEM HèNH ĐOÁN í NểI NHƯ VẸT XEM HèNH ĐOÁN í TRẮNG NHƯ TUYẾT XEM HèNH ĐOÁN í TƯƠI NHƯ HOA XEM HèNH ĐOÁN í NHANH NHƯ SểC XEM HèNH ĐOÁN í PHI NHƯ NGỰA XEM HèNH ĐOÁN í ĐẸP NHƯ TIấN Trong cỏc cõu ca dao sau cõu nào khụng sử dụng biện phỏp tu từ núi quỏ? a. Em nghe bỏc mẹ anh hiền Cắn cục cơm khụng vỡ cắn đồng tiền vỡ tư. b. Làm trai cho đỏng nờn trai Khom lưng uốn gối gỏnh hai hạt vừng. c. Miệng cười như thể hoa ngõu Cỏi khăn đội đầu như thể hoa sen Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô đã tới dự giờ với lớp 8B. Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ và thành đạt
File đính kèm:
- Tiet 40 Noi qua.ppt