Bài giảng Tiết 39: Từ trái nghĩa

Tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài tập 1

?Dựa vào dấu hiệu chung nào em biết được

Trẻ – già

Đi – về

Tiểu - đại

 

ppt10 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1004 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 39: Từ trái nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô tới dự hội giảng Môn Ngữ văn 7 Kiểm tra bài cũ Tỡm những từ đồng nghĩa với từ sau:Tiểu, đại Từ vớ dụ trờn em hiểu từ đồng nghĩa là gỡ? Tiết 39: Người soạn: Lê Phương Dung ? Tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài tập 1 Chỉ tuổi tác - Trẻ – già - Đi – về - Tiểu - đại Chỉ hoạt động Chỉ hình dáng, kích thước ?Dựa vào dấu hiệu chung nào em biết được 1. Bài tập 1/sgk129. Xác định dấu hiệu chung của các cặp từ trái nghĩa đó? 2. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài “ Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương Làm câu hỏi 2/sgk128 Già Cau già - Cau non Rau già - Rau non Già Non >< a, Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hônxuống. b, Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập c, Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam [….. ].Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. TN VN1 VN2 VN1 VN2 VN3 VN4 VN VN II. Vị ngữ 1.Ví dụ:Sgk/92,93. T/ phần Câu hỏi Dấu hiệu Vai trò Vị ngữ Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì? Mở đầu của TPVN thường có phó từ chỉ quan hệ thời gian như: đã, đang, sẽ.. đứng trước ĐT, TT Chủ ngữ Ai? Cái gì? Con gì? Tận cùng của TPCN thường có từ: Này, nọ, kia, ấy, của ai. 1.VN thường là ĐT(CĐT). Tôi đang chơi bi. 2.VN thường là TT( CTT). Nam rất ngoan. 3. Có khi VN là DT( CDT) thì phải có từ là đứng trước nó. Tôi là sinh viên. 1. CN là DT( CDT). Học sinh này rất ngoan. 2. CN là Đại từ. Tôi rất yếu. 3. Có CN là ĐT(CĐT), TT(CTT) đằng sau khi nó phải có từ là. Học giỏi là điều tôi muốn. I. Phân biệt các thành phần chính với các thành phần phụ của câu.

File đính kèm:

  • ppthoi giang 7 ki I.ppt
Giáo án liên quan