Câu 1: Đọc thuộc lòng đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” (Trích “ Truyện Kiều” của Nguyễn Du). ( 5 đ )
Câu 2: Nét đặc sắc về nghệ thuật của Nguyễn Du trong đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” .
( 3 đ )
Câu 3: Em đã chuẩn bị được những nội dung nào cho bài mới hôm nay? (2 đ )
25 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 36- Kiều ở lầu ngưng bích ( trích: “truyện kiều” - nguyễn du), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng quý thầy cô Đến dự giờ thăm lớp KIỂM TRA MIỆNG Câu 1: Đọc thuộc lòng đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” (Trích “ Truyện Kiều” của Nguyễn Du). ( 5 đ ) Câu 2: Nét đặc sắc về nghệ thuật của Nguyễn Du trong đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” . ( 3 đ ) Câu 3: Em đã chuẩn bị được những nội dung nào cho bài mới hôm nay? (2 đ ) KIỂM TRA MIỆNG Câu 2: Nét đặc sắc về nghệ thuật của Nguyễn Du trong đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” : Sử dụng ngôn ngữ miêu tả giàu hình ảnh, giàu nhịp điệu, diễn tả tinh tế tâm lí nhân vật. Miêu tả theo trình tự thời gian cuộc du xuân của chị em Thúy Kiều. TIẾT 36 KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH ( Trích: “Truyện Kiều” - Nguyễn Du) Tiết 36 I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc: Tiết 36 Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân, Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung. Bốn bề bát ngát xa trông, Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia. Bẽ bàng mây sớm đèn khuya, Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng. Tưởng người dưới nguyệt chén đồng, Tin sương luống những rày trôngmai chờ. Bên trời góc bể bơ vơ, Tấm son gột rửa bao giờ cho phai. Xót người tựa cửa hôm mai, Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ? Sân Lai cách mấy nắng mưa, Có khi gốc tử đã vừa người ôm. Buồn trông cửa bể chiều hôm, Thuyền ai thấp thoáng cánhbuồm xaxa? Buồn trông ngọn nước mới sa, Hoa trôi man mác biết là về đâu? Buồn trông nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi. Tiết 36 I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc: 2. Chú thích: a/ Vị trí đoạn trích: - Nằm ở phần thứ hai của tác phẩm. b/ Từ khó: 3. Bố cục của đoạn trích: Bố cục: 3 phần. Phần 1: 6 câu thơ đầu: Hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều. Phần 2: 6 câu thơ tiếp theo: Nỗi thương nhớ Kim Trọng và cha mẹ của nàng. Phần 3 : Còn lại: Tâm trạng đau buồn, lo âu của Kiều qua cách nhìn cảnh vật. Tiết 36 I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc: 2. Chú thích: a/ Vị trí đoạn trích: b/ Từ khó: 3. Bố cục của đoạn trích: II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN: 1. Hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều: Tiết 36 I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN: 1. Hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều: Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân, Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung. Bốn bề bát ngát xa trông, Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia. Bẽ bàng mây sớm đèn khuya, Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng. Thiên nhiên: non xa, trăng gần, bốn bề bát ngát, cát vàng, bụi hồng,… Không gian mênh mông, hoang vắng, rợn ngợp, thiếu vắng sự sống của con người. Thời gian: tuần hoàn, khép kín: mây sớm, đèn khuya,… Tâm trạng cô đơn, buồn tẻ. - Nghệ thuật: So sánh, sử dụng từ láy, tả cảnh ngụ tình. Tiết 36 I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc: 2. Chú thích: 3. Bố cục của đoạn trích: II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN: 1. Hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều: 2. Nỗi nhớ của Thuý Kiều: a. Nhớ Kim Trọng: - Nhớ buổi thề nguyền, đính ước. - Tưởng tượng Kim Trọng cũng đang nhớ về mình. - Kiều ân hận, day dứt vì đã phụ tình chàng. Kiều là người thuỷ chung, son sắt. Tưởng người dưới nguyệt chén đồng, Tin sương luống những rày trôngmai chờ. Bên trời góc bể bơ vơ, Tấm son gột rửa bao giờ cho phai. Xót người tựa cửa hôm mai, Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ? Sân Lai cách mấy nắng mưa, Có khi gốc tử đã vừa người ôm. Tiết 36 I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN: 1. Hoàn cảnh cô đơn tội nghiệp của Kiều: 2. Nỗi nhớ của Thuý Kiều: a. Nhớ Kim Trọng:. b. Nỗi nhớ cha mẹ: - Xót thương cha mẹ nhớ mong con. - Đau xót khi không chăm sóc được cha mẹ già yếu. - Nghệ thuật: Sử dụng thành ngữ, điển cố, ngôn ngữ độc thoại. Nàng là người con hiếu thảo vẹn toàn. Xót người tựa cửa hôm mai, Quạt nồng ấplạnh những aiđó giờ? Sân Lai cách mấy nắng mưa, Có khi gốc tử đã vừa người ôm. Tiết 36 I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN: 1. Hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều: 2. Nỗi nhớ của Thuý Kiều: 3. Tâm trạng của Thuý Kiều: Buồn trông cửa bể chiều hôm, Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa? Buồn trông ngọn nước mới sa, Hoa trôi man mác biết là về đâu? Buồn trông nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi. Buồn trông cửa bể chiều hôm, Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa? Tiết 36 I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN: 1. Hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều: 2. Nỗi nhớ của Thuý Kiều: 3. Tâm trạng của Thuý Kiều: - Nhớ quê hương, nhớ cha mẹ. Buồn trông cửa bể chiều hôm, Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa? Buồn trông ngọn nước mới sa, Hoa trôi man mác biết là về đâu? Buồn trông nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi. Buồn trông ngọn nước mới sa, Hoa trôi man mác biết là về đâu? Tiết 36 I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN: 1. Hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều: 2. Nỗi nhớ của Thuý Kiều: 3. Tâm trạng của Thuý Kiều: - Nhớ quê hương, nhớ cha mẹ. - Nhớ người yêu, xót xa thân phận lênh đênh vô định. Buồn trông cửa bể chiều hôm, Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa? Buồn trông ngọn nước mới sa, Hoa trôi man mác biết là về đâu? Buồn trông nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi. Buồn trông nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. Tiết 36 I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN: 1. Hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều: 2. Nỗi nhớ của Thuý Kiều: 3. Tâm trạng của Thuý Kiều: - Nhớ quê hương, nhớ cha mẹ. - Nhớ người yêu, xót xa thân phận lênh đênh vô định. - Tương lai mờ mịt. Buồn trông cửa bể chiều hôm, Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa? Buồn trông ngọn nước mới sa, Hoa trôi man mác biết là về đâu? Buồn trông nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi. Tiết 36 I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN: 1. Hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều: 2. Nỗi nhớ của Thuý Kiều: 3. Tâm trạng của Thuý Kiều: - Nhớ quê hương, nhớ cha mẹ. - Nhớ người yêu, xót xa thân phận lênh đênh vô định. - Tương lai mờ mịt, bàng hoàng lo sợ. - Buồn cho cảnh ngộ của chính mình. Buồn trông cửa bể chiều hôm, Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa? Buồn trông ngọn nước mới sa, Hoa trôi man mác biết là về đâu? Buồn trông nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi. Tiết 36 I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN: 1. Hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều: 2. Nỗi nhớ của Thuý Kiều: 3. Tâm trạng của Thuý Kiều: - Nghệ thuật: + Điệp ngữ “buồn trông” Điệp khúc tâm trạng. + Sử dụng từ láy, nhân hoá, ẩn dụ, câu hỏi tu từ. + Tả cảnh ngụ tình. + Ngôn ngữ độc thoại nội tâm. Cô đơn, đau đớn, xót xa, bế tắc, tuyệt vọng. Buồn trông cửa bể chiều hôm, Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa? Buồn trông ngọn nước mới sa, Hoa trôi man mác biết là về đâu? Buồn trông nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi. Tiết 36 I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN: 1. Hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều: 2. Nỗi nhớ của Thuý Kiều: 3. Tâm trạng của Thuý Kiều: III. TỔNG KẾT: Nghệ thuật: Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật : + Diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại . + Tả cảnh ngụ tình đặc sắc. - Lựa chọn từ ngữ, sử dụng các biện pháp tu từ. 2. Ý nghĩa : Đoạn trích thể hiện tâm trạng cô đơn, buồn tủi và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của Thúy Kiều. TỔNG KẾT: 1.Đối với bài học tiết này: - Học thuộc lòng đoạn trích và phần ghi nhớ trong SGK trang 96. - Làm bài tập còn lại và hoàn chỉnh ở vở bài tập. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 2. Đối với bài học tiết sau: - Chuẩn bị bài: “ Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga’’.Tìm hiểu kĩ tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Lục Vân Tiên. + Đọc - tóm tắt tác phẩm. + Nắm nội dung và nghệ thuật của truyện. + Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 115. Tiết 36 KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH TuÇn8-.TiÕt 37
File đính kèm:
- ngu van 9 tiet36.ppt