XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
Lí Bạch
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
(Tương Như dịch)
25 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng tiết 35- Tiếng Việt: Từ đồng nghĩa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gv thực hiện: Nguyễn Thị Hồng Vân Kiểm tra Thế nào là từ cùng nghĩa, từ gần nghĩa? Cho ví dụ. Tiết 35 – tiếng việt I. Thế nào là từ đồng nghĩa ? 1. Tìm hiểu ví dụ: Xa ngắm thác núi lư Lí Bạch Nắng rọi Hương Lô khói tía bay, Xa trông dòng thác trước sông này. Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước, Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây. (Tương Như dịch) I. Thế nào là từ đồng nghĩa ? 1. Tìm hiểu ví dụ: + VD1: Đó là những từ đồng nghĩa - Rọi: chiếu, soi là những từ có cùng nghĩa - Trông: nhìn, ngắm, ngó, liếc, dòm là những từ gần nghĩa với nhau. Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa là những từ giống nhau hoặc gần giống nhau về nghĩa. 1. Tôi ở nhà trông1 cháu 2. Nuôi con trông2 ngày khôn lớn Tìm từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông. Tìm nghĩa của từ “trông” trong các câu sau: trông1: coi giữ trông2: mong I. Thế nào là từ đồng nghĩa ? 1. Tìm hiểu ví dụ: + VD2: trông1: trông coi, chăm sóc, săn sóc trông2: mong ngóng, hy vọng, trông mong, mong. Một từ nhiều nghĩa có thể tham gia vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. - Từ đồng nghĩa là những từ giống nhau hoặc gần giống nhau về nghĩa. I. Thế nào là từ đồng nghĩa ? 2. Kết luận: - Một từ nhiều nghĩa có thể tham gia vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Người ta bảo không trông Ai cũng bảo đừng mong Riêng em thì em nhớ. (Thăm lúa – Trần Hữu Thung) Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn thơ sau: Đáp án: trông, mong, nhớ Ii- Các loại từ đồng nghĩa 1. Ví dụ: Nhận xét từ quả và từ trái trong hai ví dụ sau. Hai từ này có thể đổi chỗ cho nhau được không? Vì sao? Rủ nhau xuống bể mò cua, Đem về nấu quả mơ chua trên rừng (Trần Tuấn Khải) Chim xanh ăn trái xoài xanh, Ăn no tắm mát đậu cành cây đa. (Ca dao) quả - trái: sắc thái ý nghĩa giống nhau, có thể thay thế cho nhau. Đó là những từ đồng nghĩa hoàn toàn + Giống nhau: Mất khả năng sống , tức là chết. + Khác nhau: + Hy sinh : Chết vì nghĩa vụ, vì lí tưởng cao đẹp, được kính trọng. + Bỏ mạng : Cái chết vô ích, tầm thường, hàm ý khinh bỉ. Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau? Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng. Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm trên tay. bỏ mạng – hi sinh: sắc thái ý nghĩa khác nhau, không thể thay thế cho nhau. Đó là những từ đồng nghĩa không hoàn toàn Có mấy loại từ đồng nghĩa? Đó là những loại nào? Ii- Các loại từ đồng nghĩa 2. Kết luận: Có hai loại từ đồng nghĩa: - Đồng nghĩa hoàn toàn: Không phân biệt sắc thái nghĩa. - Đồng nghĩa không hoàn toàn: Có sắc thái nghĩa khác nhau Phân biệt nghĩa của các từ cho, tặng, biếu. - Nghĩa chung : Trao một cái gì đó cho người khác mà không đòi hay đổi lấy gì cả . cho : Sắc thái biểu cảm bình thường. tặng : Sắc thái thân mật và trang trọng. biếu : Sắc thái kính trọng ( Lưu ý : Người dưới nói với người trên cần dùng từ biếu/ kính biếu) Iii- Sử dụng từ đồng nghĩa * VD1: + quả - trái: sắc thái ý nghĩa giống nhau, có thể thay thế cho nhau. + bỏ mạng – hi sinh: sắc thái ý nghĩa khác nhau, không thể thay thế cho nhau. 1. Ví dụ: ở bài 7, tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là sau phút chia ly mà không phải là sau phút chia tay? (thảo luận 2 phút) Nghĩa của hai từ “ Chia li” và “ Chia tay” Giống nhau: Rời nhau, mỗi người đi một nơi . Khác nhau: + “Chia li” : Xa nhau lâu dài thậm chí là mãi mãi. + “Chia tay” : Có tính chất tạm thời, thường sẽ gặp lại trong tương lai gần. Đặt là sau phút chia ly biểu hiện được sắc thái cổ xưa, diễn tả được cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ * VD2: Iii- Sử dụng từ đồng nghĩa 2. Kết luận: Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói viết cần lựa chọn các từ đồng nghĩa để thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. Ghi nhớ 1. - Từ đồng nghĩa là những từ giống nhau hoặc gần giống nhau về nghĩa. - Một từ nhiều nghĩa có thể tham gia vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. 2. Có hai loại từ đồng nghĩa: - Đồng nghĩa hoàn toàn: Không phân biệt sắc thái nghĩa. - Đồng nghĩa không hoàn toàn: Có sắc thái nghĩa khác nhau 3. Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. đưa IV- Luyện tập 1. Bài 4 (SGK-115): Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây: a. Món quà anh gửi, tôi đã tận tay chị ấy rồi. b. Bố tôi khách ra đến cổng rồi mới trở về. c. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã . d. Anh đừng làm như thế người ta cho đấy. e. Cụ ốm nặng đã hôm qua rồi. trao tiễn nói kêu mất đưa la nói đi 2. Bài 9 (SGK-117) : Chữa các từ dùng sai . a. Ông bà, cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau . b. Trong xã hội chúng ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ, cho người khác. c. Câu tục ngữ “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” đã cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh. d. Phòng tranh có nhiều bức tranh của các hoạ sĩ nổi tiếng hưởng thụ che chở trưng bày hưởng lạc bao che trình bày giảng dạy dạy Viết đoạn văn ngắn biểu cảm về mẹ trong đó có sử từ đồng nghĩa (gạch chân dưới các từ đồng nghĩa) 3. Bài tập 3: Dặn dò - Học thuộc 3 ghi nhớ trong SGK – tr 114 + 115. - Làm các bài tập còn lại và bài tập bổ sung : Đặt câu với các từ sau: a/ đơn giản:…….. b/ giản dị :……….. c/ đơn điệu:……… - Chuẩn bị bài tiếp theo.
File đính kèm:
- Tiet 35 Tu dong nghia.ppt