I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ 1:
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay
Xa trông dòng thác trước sông này
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước
Tưởng giải Ngân Hà tuột khỏi mây.
( Tương Như dịch)
21 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1228 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 35 bài 19: Từ đồng nghĩa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vi Pương Hoa – THCS An Phú Tiết 35. Từ đồng nghĩa I. Thế nào là từ đồng nghĩa: 1. Ví dụ 1: Nắng rọi Hương Lô khói tía bay Xa trông dòng thác trước sông này Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước Tưởng giải Ngân Hà tuột khỏi mây. ( Tương Như dịch) Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA 2. Trả lời câu hỏi: (1) Đồng nghĩa với từ : - “rọi” -“trông” chiếu soi Hướng luồng ánh sáng vào một điểm. nhìn ngắm Dùng mắt nhìn để nhận biết. => Các từ trong mỗi nhóm từ trên có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Là từ đồng nghĩa. Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA => Từ “Trông” là một từ nhiều nghĩa (có thể) thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. (2). “ Trông” => Nhìn để nhận biết. Từ “Trông” còn có nghĩa: Trông (a): Bảo vệ, giữ gìn, coi sóc. Trông(b): Mong, ngóng, chờ. VD: a) Bác Lạc là người trông trường. b) Bác tôi trông con về từ sáng đến giờ. TIẾT 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA * II. Các1oại từ đồng nghĩa : 1. Đồng nghĩa hoàn toàn: - Ví dụ 1: Rủ nhau xuống bể mò cua, Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. Chim xanh ăn trái xoài xanh, Ăn no tắm mát đậu cành cây đa. Quả, trái: (Khái niêm sự vật) - Là bộ phận của cây do bầu nhụy phát triển thành quả. Quả (Cách gọi ở miền Bắc) Từ toàn dân Tõ ®ång nghÜa hoµn toµn Nghĩa giống nhau Không phân biệt sắc thái Thay thế cho nhau Trái (Cách gọi ở miền Nam) Từ địa phương b. Trả lời câu hỏi: Tiết 35. Từ đồng nghĩa 2. Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: a. VD: - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng. Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. (Truyện cổ Cu-ba) Hi sinh ChÕt v× nghÜa vô, lÝ tëng cao c¶ ( s¾c th¸i kÝnh träng ) Bá m¹ng ChÕt v« Ých ( s¾c th¸i khinh bØ) Sắc thái nghĩa khác nhau b. Trả lời câu hỏi: Hi sinh, bá m¹ng ( chÕt ) Tõ ®ång nghÜa kh«ng hoµn toµn Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA 2. Ghi nhớ 2:(SGK Tr 114) Từ đồng nghĩa có 2 loại: 1. Những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) 2. Những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau) Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA BT 1, 2, 3(115): Nối các từ đồng nghĩa với nhau: Thuần Việt gan dạ nhà thơ nước ngoài của cải mổ xẻ Hán Việt tài sản phẫu thuật can đảm thi sĩ, ngoại quốc Thuần Việt máy thu thanh sinh tố dương cầm xe hơi xe máy Ấn - Âu pi - a - nô ô-tô mô-tô ra-đi-ô vi - ta – min ThuầnViệt thay mặt đòi hỏi năm học loài người chó biển Hán Việt nhân loại hải cẩu đại diện yêu cầu niên khóa Từ toàn dân vào Bố bát Mẹ Thuyền Từ địa phương chén má vô ghe ba, tía N.1 N.4 N.3 N.2 Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA III. Sử dụng từ đồng nghĩa: 1. Ví dụ: 2. trả lời câu hỏi: qu¶ tr¸i Quả trái Thay thế cho nhau được (sắc thái ý nghĩa không thay đổi) => Vì: Là từ đồng nghĩa hoàn toàn Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA VD 2. Hãy thay từ “bỏ mạng” bằng từ “hi sinh” và từ “hi sinh” bằng từ “bỏ mạng”? Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã - Công chúa Ha-ba-na đã anh dũng thanh kiếm vẫn cần tay. (Truyện cổ Cu-ba) hy sinh bỏ mạng bỏ mạng. hi sinh, => Nghĩa của hai câu văn thay đổi vì hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” có sắc thái biểu cảm khác nhau. Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA Ví dụ 3: Tại sao trong đoạn trích: “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là: “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay”? - Bởi vì: Chia li: Có nghĩa là xa nhau lâu dài có khi là mãi mãi (vĩnh biệt) không có ngày gặp lại. Vì kẻ đi trong bài thơ này là ra trận nơi cái sống và cái chết luôn kề cận nhau. - Chia tay: Xa nhau có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại nhau trong một khoảng thời gian. Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA 2.Ghi nhớ 3: (SGK Tr115) Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. - Khi nói - viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. BT 4(115). Hãy thay thế các từ in đậm trong các câu sau : Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi. 2. Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về. 3. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu. 4. Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy. 5. Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi. Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi. Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn. Anh đừng làm như thế người ta mắng cho đấy. Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi. LuyÖn tËp Trao, mắng, phê bình, mất, tiễn, cười, qua đời, phàn nàn. BT 6(116). Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau: a, Thế hệ mai sau sẽ được hưởng / thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay. b, Bọn địch / ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt. c, Lao động là nghĩa vụ / thiêng liêng, là nguồn sống. d, / bảo vệ Tổ Quốc là sứ mệnh của quân đội. LuyÖn tËp thành tích ngoan cường nhiệm vụ Giữ gìn a. Ăn , xơi, chén: Cùng chỉ hành động đưa thức ăn vào miệng nhai và nuốt. Ăn: sắc thái bình thường Xơi: kính trọng, lịch sự Chén: thân mật, thông tục BT 5(115): Phân biệt nghĩa của các từ đồng nghĩa sau: LuyÖn tËp Giống: Khác: Cho, tặng, biếu Người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng. Biếu: Người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến. Người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận. Tặng: Cho: LuyÖn tËp BT 6(116). Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau: Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích / thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay. 2. Bọn địch ngoan cường / ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt. 3. Lao động là nghĩa vụ / nhiệm vụ thiêng liêng, là nguồn sống. 4. Giữ gìn / bảo vệ Tổ Quốc là sứ mệnh của quân đội. LuyÖn tËp LuyÖn tËp BT 7(116) Nã tö tÕ víi mäi ngêi xung quanh nªn ai còng mÕn nã. Mäi ngêi ®Òu bÊt b×nh tríc th¸i ®é cña nã ®èi víi trÎ em ®èi xö ®èi ®·i ®èi xö - Cuéc C¸ch m¹ng th¸ng T¸m cã ý nghÜa ®èi víi vËn mÖnh d©n téc. - ¤ng ta th©n h×nh nh hé ph¸p. träng ®¹i to lín to lín Trong c¸c cÆp c©u sau, c©u nµo cã thÓ dïng hai tõ ®ång nghÜa thay thÕ nhau, c©u nµo chØ dïng ®îc mét trong hai tõ ®ång nghÜa ®ã? a. b. Sơ đồ tư duy: Từ đồng nghĩa 2. Phân loại 3. Cách sử dụng Không phânbiệt sắc thái nghĩa Đồng nghĩa không hoàn toàn Sắc thái nghĩa khác nhau Cần lựa chọn từ đồng nghĩa thể hiện đúng sắc thái biểu cảm Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau 1. Khái niệm Đồng nghĩa hoàn toàn Dặn dò
File đính kèm:
- TU DONG NGHIA tiet 35.ppt