?VÌ SAO PHẢI TRAU DỒI VỐN TỪ ?
*Từ là chất liệu để tạo câu nói
*Muốn diễn tả chính xác suy nghĩ ,tình cảm người nói phải biết rõ những từ mà mình dùng và có vốn từ phong phú .
*Bởi vậy trau dồi vốn từ là việc quan trọng
*Có hai hình thức trau dồi vốn từ :
12 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1285 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 33- Trau dồi vốn từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
?VÌ SAO PHẢI TRAU DỒI VỐN TỪ ? *Từ là chất liệu để tạo câu nói *Muốn diễn tả chính xác suy nghĩ ,tình cảm người nói phải biết rõ những từ mà mình dùng và có vốn từ phong phú . *Bởi vậy trau dồi vốn từ là việc quan trọng *Có hai hình thức trau dồi vốn từ : I,VAI TRÒ CỦA VIỆC RÈN LUYỆN ĐỂ NẮM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ 1/Bài tập Bài tập 1 (sgk trang 99) Điều mà cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng muốn nói với người đọc ? *Tiếng Việt có khả năng đáp ứng các nhu cầu giao tiếp vì tiếng Việt rất giàu đẹp và luôn phát triển. *Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt mỗi người phải không ngừng trau dồi vốn từ ,biết vận dụng nhuần nhuyễn là thể hiện lòng tự hào dân tộc . Bài tập 2(sgk trang 102):Sửa lỗi dùng từ : a,Thừa từ “đẹp”.Bởi từ “thắng cảnh”đã có nghĩa là phong cảnh đẹp . b,Từ “ dự đoán” dùng không đúng. Bởi nghĩa của từ này là:đoán trước tình hình,sự việc có thể xảy ra.Từ dùng đúng “phỏng đoán” c, Nói “đẩy mạnh qui mô”là sai. Bởi từ qui mô chỉ độ rộng lớn.Từ dùng đúng:mở rộng. ?Làm thế nào để trau dồi vốn từ ? 2/GHI NHỚ Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ. II/VAI TRÒ CỦA VIỆC RÈN LUYỆN ĐỂ LÀM TĂNG VỐN TỪ 1/Bài tập (sgk trang 100) *Tác giả muốn nói đến việc phải học lời ăn tiếng nói của nhân dân để trau dồi vốn từ. *Bài học: Phải rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết ,nhằm tăng vốn từ. 2/GHI NHỚ Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết,làm tăng thêm vốn từ là việc thường xuyên phải làm để tăng thêm vốn từ III/LUYỆN TẬP Bài 1:Chọn cách giải thích đúng : a,Hậu quả :Kết quả xấu b, Đoạt :Chiếm được phần thắng c,Tinh tú :Sao trên trời. Bài 2:Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt : a, Từ “Tuyệt”: *Tuyệt chủng :mất hẳn nòi giống *Tuyệt đỉnh :điểm cao nhất *Tuyệt giao :cắt đứt mọi quan hệ *Tuyệt mật :Giữ bí mật tuyệt đối b.Đồng: *Đồng ấu :Trẻ em còn nhỏ (6-7 tuổi) *Đồng giao:lời bài hát dân gian của trẻ em Bài 6:Chọn từ ngữ thích hợp : a, Điểm yếu b,Mục đích cuối cùng c, Đề đạt d,Láu táu Bài 7 :Phân biệt nghĩa của từ -Đặt câu : a, Nhuận bút: Trả công viết một tác phẩm. Thù lao :Trả công cho một lao động nào đó *Nghĩa của thù lao rộng hơn nghĩa nhuận bút HƯỚNG DẪN HỌC -Học bài -Làm bài tập còn lại -Chuẩn bị cho bài viết số 2
File đính kèm:
- vantiet33,ppt.ppt